Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu thơ dưới đây:
Trèo đèo lội suối
Lên thác xuống ghềnh
Nhìn xa trông rộng
Tìm danh từ:
Lên thác xuống ghềnh
Nước chảy bèo trôi
Nhìn xa trông rộng
Học hay cày giỏi
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
Giúp mik vs
Thành ngữ (từ gạch chân) trong ví dụ dưới đây giữ vai trò ngữ pháp gì ?nó là vị ngữ vì từ lên thách xuống ghềnh bay là hoạt động của chủ ngữ là (chữ ngữ là thân cò) nên ta chọn đáp án B
Bài 1: Tìm dạn từ, động từ ,tính từ trong các câu sau
_ Nhìn xa trông rộng .
_ Nước chảy bèo trôi .
Danh từ : .........................................
Động từ : ........................................
Tính từ : .........................................
Bài 2 :Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong các câu sau
a) Biết kiến đã kéo đến đông ,Cá Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh ,rồi nhảy tùm xuống nước
b)Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp mồi
Bài 1
Danh từ : Nước, bèo
Động từ : nhìn, trông, chảy, trôi
Tính từ : xa, rộng
Bài 2
a) Chủ ngữ : Cá chuối mẹ
Vị ngữ : liền lấy đà quẫy mạnh rồi nhảy tùm xuống nước
Trạng ngữ : Biết kiến đã kéo đến đông
b) Chủ ngữ : Đàn cá chuối con
Vị ngữ : ùa lại tranh nhau đớp mồi
Bài 1:
Danh từ : nước; bèo
Động từ : nhìn; trông; trôi; chảy
Tính từ : xa; rộng
Bài 2 :
a)
CN : kiến / Cá Chuối mẹ
VN : đã kéo đến đông / liền lấy đà ... xuống nước
b)
CN : Đàn cá chuối con
VN : ùa lại tranh nhau đớp mồi
1,
- Danh từ : nước, bèo.
- Động từ : nhìn, trông.
- Tính từ : xa, rộng.
2,
a) Chủ ngữ :cá chuối mẹ, kiến.
Vị ngữ : đã kéo đến đông, liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước.
b) Chủ ngữ : Đàn cá chuối con
Vị ngữ : ùa lại tranh nhau đớp mồi.
chúc bạn học tốt
Tìm hiểu về thành ngữ
nhận xét về cụm từ lên thác xuống ghềnh trong hai câu thơ
Cụm từ lên thác xuống ghềnh chỉ sự gian truân vất vả. Ta thường nói lên thác xuống ghềnh vì cụm từ này bắt nguồn từ nghĩa đen: thác là nơi nước chảy vượt qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình không bằng phăng râ't khó khăn cho người đi lại. Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều gian lao, vâ't vả.
Chúc bn hok tốt !
Cụm từ lên thác xuống ghềnh chỉ sự gian truân vất vả. Ta thường nói lên thác xuống ghềnh vì cụm từ này bắt nguồn từ nghĩa đen: thác là nơi nước chảy vượt qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình không bằng phăng rất khó khăn cho người đi lại. Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều gian lao, vất vả.
+ Về cấu tạo: gồm có 4 từ - có nghĩa trái ngược nhau (lên – xuống) + Ta không thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và cũng không thể chêm xen một từ khác vào, cũng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ. = > Bởi cụm từ đã có cấu tạo cố định, các từ tạo nên chúng đã lên kết thành một khối hoàn chỉnh, nếu ta thay đổi nó sẽ trở nên cọc cạch, mất đi sự hoàn chỉnh. - Kết luận về cụm từ: + Cụm từ lên thác xuống ghềnh có cấu tạo cố định + Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nhận xét về cấu tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh trong câu ca dao sau:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
a) Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không?
b) Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh?
Cụm từ lên thác xuống ghềnh có cấu tạo gồm 4 từ, trong đó có cặp từ trái nghĩa ( lên – xuống)
- Chúng ta không thể thay thế bất cứ từ ngữ nào trong cụm từ này, cũng không thể thêm từ, thay đổi vị trí từ trong cụm từ.
→ Cụm từ có cấu tạo cố định tạo thành một khối hoàn chỉnh, nó sẽ thay đổi, trở nên mất cân bằng khi thay đổi
b, Kết luận
- Cấu tạo cố định
- Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh
Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
- Trông coi, chăm nom…
- Trông mong, chờ, ngóng…
Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh
Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh