Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau : y=(1/2).x+2 ; y = -x + 2
1) Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ hãy vẽ đồ thị các hàm số sau ; y=3x và y=x+2 2) tìm tọa độ giao điểm của đồ thị 3 hàm số vừa vẽ ở câu 1
2. PT hoành độ giao điểm: \(3x=x+2\Leftrightarrow2x=2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(1;3\right)\)
Vậy \(A\left(1;3\right)\) là giao 2 đths
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = x + 3 (1)
y = 2x + 3 (2)
*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 3
Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 )
Cho y = 0 thì x + 3 = 0 => x = - 3 . Ta có: B(- 3 ; 0)
Cách tìm điểm có tung độ bằng 3 trên trục Oy:
- Dựng điểm M(1; 1). Ta có: OM = 2
- Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục OX tại điểm có hoành độ bằng 2
- Dựng điểm N(1; 2 ). Ta có: ON = 3
- Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ 3 cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ -3
Đồ thị của hàm số y = x + 3 là đường thẳng AB.
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + 3
Cho x = 0 thì y = 3 . Ta có: A(0; 3 )
Cho y = 0 thì 2x + 3 = 0 => x = - 3 /2 . Ta có: C(- 3 /2 ; 0)
Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng AC.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số:
y = x (1)
y = 0,5x (2)
*Vẽ đồ thị hàm số y = x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = 1. Ta có: A(1; 1)
Đồ thị hàm số y = x đi qua O và A.
*Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 2 thì y = 1. Ta có: B(2; 1)
Đồ thị hàm số y = 0,5x đi qua O và B.
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y = 1 2 x + 2 ; y = - x + 2
Vẽ đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = 2 được A(2; 0)
Nối A, C ta được đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = -4 được B(-4; 0)
a) vẽ trên cùng 1 mặt phẳng đồ thị các hàm số sau: y=-2x+3 và y=x+2 b) tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên bằng phương pháp đại số Giúp mình với
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2x+3=x+2\\y=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\y=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\)
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: y=⅔x+3 ; y=-³/²x+2
Bảng giá trị:
x | -1 | 0 | 1 |
\(y=\dfrac{2}{3}x+3\) | \(\dfrac{7}{3}\) | 3 | \(\dfrac{11}{3}\) |
\(y=-\dfrac{3}{2}x+2\) | \(\dfrac{7}{2}\) | 2 | \(\dfrac{1}{2}\) |
Vẽ đồ thị:
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 2x (1); y = 0,5x (2); y = -x + 6 (3)
– Vẽ đồ thị y = 2x (1):
Cho x= 0 ⇒ y= 0 ta được O (0, 0)
Cho x= 2 ⇒ y = 4 ta được điểm (2; 4)
- Vẽ đồ thị y = 0,5x (2):
Cho x= 0 ⇒ y = 0 ta được O (0; 0)
Cho x = 4 ⇒ y = 2 ta được điểm (4; 2)
- Vẽ đồ thị y = -x + 6 (3):
Cho x = 0 ⇒ y = 6 được điểm (0; 6)
Cho y = 0 ⇒ x = 6 được điểm (6; 0)
Cho hàm số có đồ thị sau:
(d₁): y = 2x - 3
(d₂): y = \(\dfrac{1}{2}x\)
a) Vẽ 2 đồ thị trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm A của 2 đồ thị trên bằng phép toán.
Lời giải:
a. Bạn tự vẽ đồ thị
b. PT hoành độ giao điểm:
$2x-3=\frac{1}{2}x$
$\Rightarrow x=2$
Khi đó: $y=\frac{1}{2}x=\frac{1}{2}.2=1$
Vậy tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng là $(2;1)$
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 3x + 6; (1) y = 2x + 4 (2)
y = x + 2; (3) y = 1/2x + 1. (4)
- Đồ thị của hàm số y = 3x + 6 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B 1 (0;6).
- Đồ thị của hàm số y = 2x + 4 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B 2 (0;4).
- Đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B 3 (0;2).
- Đồ thị của hàm số y = 1/2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B 4 (0;1).