1) tìm nghiệm nguyên của phương trình.. a) 18 x - 30y = 59; b) 22 x - 5 y = 77; c) 12x+ 19 y = 94
1) tìm nghiệm nguyên của phương trình.. a) 18 x - 30y = 59; b) 22 x - 5 y = 77; c) 12x+ 19 y = 94
Bạn lưu ý chỉ đăng bài MỘT LẦN thôi chứ không đăng lặp lại gây loãng trang web.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
a) 18x-30y=59
b) 22x-5y=77
a) phương trình không có nghiệm nguyên
b) x=5k+1
y=22k-11 vói k thuộc Z
tìm ngiệm nguyên của phương trình
3x-2y=1
18x-30y=59
7(x-1)+3y=2xy
12x+19y=94
tìm ngiệm nguyên dương của pt
12x+19y=94
13x=3y=50
21x+31y=280
\(\frac{4}{x}+\frac{2}{y}=1\)
tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đg thẳng 8x+6y=3
chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên
\(x^5+29x-30y=10\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x^2 +y^2 -8x+3y=-18
1. tìm nghiệm nguyên của phương trình:
p(x + y) = xy và p nguyên tố
2. tìm nghiệm nguyên của phương trình:
a. x + y + z + 9 = xyz
b. x + y + 1 = xyz
tìm nghiệm nguyên của phương trình
x2+3y2+2xy−18(x+y)+73=0x2+3y2+2xy−18(x+y)+73=0
cho phương trình:
mx - 3 = 2x =2m
1) tìm m để phương trình vô nghiệm, phương trình có nghiệm
2) khi phương trình có nghiệm duy nhất :
a) tìm m nguyên để phương trình có nghiệm nguyên
b) tìm m để phương trình có nghiệm x>0
c) tìm m để phương trình có nghiệm x<0
tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2+3y^2+2xy-18(x+y)+73=0\)
\(\Delta\)không thì dùng cách này cho dễ
\(x^2+3y^2+2xy-18\left(x+y\right)+73=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-18\left(x+y\right)+81+2y^2=8\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-9\right)^2+2y^2=8\)
\(\Rightarrow2y^2\le8\Rightarrow y^2\le4\Rightarrow-2\le y\le2\)
\(\Rightarrow y\in\left\{\pm1;\pm2;0\right\}\)( do y nguyên )
+) y = 0 \(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=8\)( loại )
+) y = \(\pm1\)\(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=6\)( loại )
+) y = \(\pm2\)\(\Rightarrow\left(x+y-9\right)^2=0\Rightarrow x=9-y\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7\\x=11\end{cases}}\)
Vậy ( x ; y ) \(\in\){ ( 7 ; 2 ) ; ( 11 ; -2 ) }