Phân tích este X người ta thu được kết quả %C= 40%; %H = 6,66. Este X là
A. metyl fomat.
B. etyl propionat.
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat.
Phân tích este X người ta thu được kết quả %C= 40%; %H = 6,66. Este X là
A. metyl fomat
B. etyl propionat
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat
Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
A. metyl axetat
B. metyl acrylat
C. metyl fomat
D. etyl propionat
Chọn đáp án C
%O = 100 - 40 - 6,66 = 53,34%.
nC : nH : nO = 10/12 : 6,66/11: 53,34/16 = 3,33 : 6,33 : 3,33 = 1 : 2 : 1
Suy ra, este là C2H4O2. HCOOCH3
Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
A. metyl axetat
B. metyl acrylat
C. metyl fomat
D. etyl propionat
Đáp án: C
%O = 100 - 40 - 6,66 = 53,34%.
nC : nH : nO = 3,33 : 6,33 : 3,33 = 1 : 2 : 1
Suy ra, este là C2H4O2. HCOOCH3
X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit thiết yếu A, B và C (đều có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các aminoaxit A, B và C này cho kết quả như sau:
Khi thủy phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A-C và C-B. Vậy cấu tạo của X là:
A . G l y - G l u - A l a
B . G l y - L y s - V a l
C . L y s - V a l - G l y
D . G l u - A l a - G l y
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người người ta thu được kết quả, kết luận nào dưới đây đúng nhất:
A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào
B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra
C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2
D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp
Đáp án A
Từ bảng số liệu cho thấy lượng O2 được cơ thể sử dụng (20,9% - 16,4% = 4,5%)
Lượng CO2 thải ra (4,1% - 0,03% = 4,07%)
Chứng tỏ O2 lấy vào không chỉ dùng cho hô hấp nội bào.
Khi phân tích thành phần đơn phân của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau :
Chủng A : A = U = G = X = 25%
Chủng B : A = T = 35%; G = X = 15%.
Chủng C : A = G = 20%; X = U = 30%.
Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic, axit ribônuclêic.
C. axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
Đáp án A
Chủng B, các đơn phân không có loại U mà có loại T, vì vậy đây là axit đêôxiribônuclêic (ADN).
Chủng A và C, các đơn phân không có loại T mà có loại U, vì vậy đây là axit ribônuclêic (ARN).
Câu 21.Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả đúng là:
A. 2.4.5 B.23.5 C.5.8 D.4.10
Câu 21.Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả đúng là:
A. 2.4.5 B.23.5 C.5.8 D.4.10
Người ta đem ra 2 loại chó lông xù và chó lông xù thuần chủng với nhau f1 thu được toàn là chó lông xù. Người ta đem chó lông xù f1 lai phân tích thì kết quả ra sao?
Người ta đem ra 2 loại chó lông xù và chó lông xù thuần chủng với nhau f1 thu được toàn là chó lông xù. Người ta đem chó lông xù f1 lai phân tích thì kết quả ra sao?
Người ta đem ra 2 loại chó lông xù và chó lông thẳng thuần chủng với nhau f1 thu được toàn là chó lông xù. Người ta đem chó lông xù f1 lai phân tích thì kết quả ra sao?
E ghi nhầm đề ạ, mog mọi người thôg cảm😊
Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.
Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2
→neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2
→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
→ Đáp án A