Cho tam giác ABX, đường phân giác AD. Biết AB=c, AC=b, \(\widehat{A}=2\alpha;\left(\alpha< 45^o\right)\). Chứng minh \(AD=\frac{2bc.\cos\alpha}{b+c}\)
Cho tam giác ABC,\(\widehat{A}\)=2\(\alpha\)(\(\alpha\)<\(45^o\)),AB=c,AC=b,phân giác AD.Chứng minh rằng AD=\(\frac{2bc.\cos\alpha}{b+c}\)
HELP
Cho tam giác ABC , đường phân giác AD, biết AB = c , AC = b, góc A = \(2\alpha\)( 2 nhân anpha ) ,( 0 < \(\alpha\)(anpha) < 45 ).
Chứng minh : \(AD=\frac{2bc\cos\alpha}{b+c}\)( AD = 2 nhân b nhân c nhân cos anpha tất cả chia b+c).
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ad là tia phân giác \(\widehat{A}\)
a) Tìm AD? ( biết AB=6cm, AC=8cm)
b) CM: tam giác ABC đồng dạng tam giác HBA
c) Tính AH
cho tam giác ABC ( AB<AC ). Lấy điểm D trên cạnh AC sao cho AD=AB. Gọi I là trung điểm của DB.Kẻ AI vuông BD
a. c/m: 2 tam giác ABI và ADI = nhau
b. trên nữa mặt phẳng bờ AB chứa C vẽ tia Bx // AC.
c/m: BD là phân giác của \(\widehat{ABx}\)
c. AI cắt tia Bx tại K. C/m: tam giác ABK cân
1, Cho tam giác ABC các đường phân giác AD và BE. Tính \(\widehat{BED}\)
2. Cho tam giác ABC có AC > AB. Trên cạnh CA lấy E sao cho CE = AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O . CMR:
a, tam giác AOB = tam giác COE
b, AO là phân giác \(\widehat{A}\)
Cho tam giác ABC có \(AB = c, AC = b, \widehat A = \alpha \). Viết công thức tính BC theo \(b,c,\alpha \)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {c^2} + {b^2} - 2.c.b.\cos \alpha \\ \Leftrightarrow BC = \sqrt {{c^2} + {b^2} - 2bc.\cos \alpha } \end{array}\)
Cho tam giác ABC, AB=AC=1, \(\widehat{A}=2\alpha\left(0< \alpha< 45\right)\). Vẽ đường cao AD, BE
a) Các tỉ số lượng giác \(\sin\alpha,\cos\alpha,\sin2\alpha,\cos2\alpha\)được biểu diễn bởi những đường thẳng nào?
b) Chứng minh: tam giác ADC đồng dạng với tam giác BEC, từ đó suy ra các hệ thức:
\(\sin2\alpha=2\sin\alpha\cos\alpha\)\(\cos2\alpha=1-2\sin^2\alpha=2\cos^2\alpha-1=\cos^2\alpha-\sin^2\alpha\)Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại , đường phân giác AD. Tính độ dài AB,AC biết DB=15cm, DC=20cm.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD (\(\widehat{A}< \widehat{B}\)). Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD, H là hình chiếu của B trên AC. Chứng minh rằng:
a) AB.AE=AC.AH
b) BC.AK=AC.HC
c) AB.AE+AD.AK=AC\(^2\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB,AC theo thứ tự tại D và E. Gọi G là một điểm trên cạnh BC. Tính diện tích tứ giác ADGE nếu biết diện tích tam giác ABC=16\(cm^2\), diện tích tam giác ADE=9\(cm^2\)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại , đường phân giác AD. Tính độ dài AB,AC biết DB=15cm, DC=20cm.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD (\(\widehat{A}< \widehat{B}\)). Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD, H là hình chiếu của B trên AC. Chứng minh rằng:
a) AB.AE=AC.AH
b) BC.AK=AC.HCc) AB.AE+AD.AK=\(AC^2\)
Bài 3: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB,AC theo thứ tự tại D và E. Gọi G là một điểm trên cạnh BC. Tính diện tích tứ giác ADGE nếu biết diện tích tam giác ABC=16\(cm^2\), diện tích tam giác ADE=9\(cm^2\)