cho bốn số thực a,b,c và d thuộc đoạn \(\left[\frac{1}{2};\frac{2}{3}\right]\)
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T=\(16\left(\frac{a+c}{a+d}\right)^2+25\left(\frac{c+d}{a+b}\right)^2\)
cho bốn số thực a,b,c và d thuộc đoạn \(\left[\frac{1}{2};\frac{2}{3}\right]\)
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T=\(16\left(\frac{a+c}{a+d}\right)^2+25\left(\frac{c+d}{a+b}\right)^2\)
cho bốn số thực a,b,c và d thuộc đoạn \(\left[\frac{1}{2};\frac{2}{3}\right]\)
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(^{T=25\left(\frac{c+d}{a=b}\right)^2+16\left(\frac{a+c}{a+d}\right)^2^{ }}\)
Cho bốn số nguyên dương a,b,c,d trong đó b là trung bình cộng của a và c và \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{d}\right)\).
Chứng minh rằng bốn số lập nên một tỉ lệ thức.
Cho bốn số nguyên dương a,b,c,d trong đó b là trung bình cộng của a và c và \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{d}\right)\)
CMR: bốn số đó lập nên một tỉ lệ thức
Đang gấp nha
#)Giải :
Ta có : \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{d}\right)=\frac{b+d}{2bd}\)
\(\Rightarrow2bd=c\left(b+d\right)\left(1\right)\)
Do b là trung bình cộng của a và c nên \(b=\frac{a+c}{2}\)
Thay vào (1) ta được \(2.\frac{a+c}{2}.d=c\left(\frac{a+c}{2}+d\right)\)
\(\Rightarrow\left(a+c\right)d=\frac{c\left(a+c+2d\right)}{2}\)
\(\Rightarrow\left(a+c\right)2d=c\left(a+c+2d\right)\)
\(\Rightarrow2ad+2cd=ac+c^2+2cd\)
\(\Rightarrow2ad=ac+c^2=c\left(a+c\right)=c.2b\)
\(\Rightarrow ad=bc\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(\Rightarrowđpcm\)
\(--------\)
Cho bốn số thực dương \(a,b,c,d\) bất kì.
Chứng minh rằng: \(\frac{a^2}{\left(b+c+d\right)^2}+\frac{b^2}{\left(c+d+a\right)^2}+\frac{c^2}{\left(d+a+b\right)^2}+\frac{d^2}{\left(a+b+c\right)^2}\ge\frac{4}{9}\)
Cho bốn số nguyên dương a,,c,d thỏa mãn :
\(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}.\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{d}\right)\)
Đồng thời b là trung bình cộng của a và c. CMR 4 số đó lập thành 1 tỉ lệ thức
Cho a , b , c là các số thực đôi 1 khác nhau thuộc [ 0 ; 2 ]
Tìm GTNN của \(P=\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}\)
- Giả sử \(2\ge a>b>c\ge0\)
- Áp dụng bđt Cô-si cho 3 số , ta có :
\(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\left(a-b\right)+\left(a-b\right)\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{\left(a-b\right)^2}.\left(a-b\right).\left(a-b\right)}=3\)
+
\(\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\left(b-c\right)+\left(b-c\right)\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{\left(b-c\right)^2}.\left(b-c\right).\left(b-c\right)}=3\)
\(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+2\left(a-c\right)\ge6\)
Do đó : \(P\ge\frac{1}{\left(a-c\right)^2}-2\left(a-c\right)+6\)
Do \(2\ge a>b>c\ge0\Rightarrow2\ge a-c>0\)
\(\Rightarrow P\ge\frac{1}{2^2}-2.2+6=\frac{9}{4}\)
Vậy : \(MinP=\frac{9}{4}\Leftrightarrow a=2;b=1;c=0\)và các hoàn vị của nó
cho bốn số thực a,b,c,d thỏa mãn a2 + b2 +1 =2(a+b) và c2 + d2 + 36 = 12(c+d) chứng minh rằng
\(\left(\sqrt{2}-1\right)^6\le\left(a-c\right)^2+\left(b-d\right)^2\le\left(\sqrt{2}+1\right)^6\)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}a^2+b^2+1=2\left(a+b\right)\\c^2+d^2+36=12\left(c+d\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(a-1\right)^2+\left(b-1\right)^2=1\\\left(c-6\right)^2+\left(d-6\right)^2=36\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\) Đường tròn tâm \(\hept{\begin{cases}I\left(1;1\right)\\R=1\end{cases}}\), đương tròn tâm \(\hept{\begin{cases}I'\left(6;6\right)\\R'=6\end{cases}}\)
Gọi \(\hept{\begin{cases}A\left(a;b\right)\in\left(I\right)\\B\left(c;d\right)\in\left(I'\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{\left(a-c\right)^2+\left(b-d\right)^2}\)
Vì \(II'=\sqrt{25+25}=5\sqrt{2}>6+1=7=R+R'\)
Kẽ II' cắt đường tròn (I) và (I') tại M, N, P, Q.
Ta có: \(NP\le AB\le MQ\)
\(\Leftrightarrow II'-\left(R+R'\right)\le AB\le II'+\left(R+R'\right)\)
\(\Leftrightarrow5\sqrt{2}-7\le AB\le5\sqrt{2}+7\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{2}-1\right)^3\le AB\le\left(\sqrt{2}+1\right)^3\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{2}-1\right)^6\le\left(a-c\right)^2+\left(b-d\right)^2\le\left(\sqrt{2}+1\right)^6\)
1
a,Cho bốn số a,b,c,d>0 thỏa mãn \(\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{d}\right)\) và b là số trung bình cộng của a và c.Chứng minh rằng bốn số đó lập nên một tỉ lệ thức.
b,Chứng minh rằng:số trung bình cộng của dấu hiệu tăng lên a đơn vị nếu mỗi giá trị của dấu hiệu tăng a đơn vị