Trường Xuân
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
10 phút trước

Bạn vào link này nhé:

https://hoidap247.com/cau-hoi/1780710

 

Bình luận (1)
Phạm Hoàng Anh
Xem chi tiết
Bùi Đăng Quang
38 phút trước

Tham khảo

A. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và ghi lại vào bài làm.

Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?

A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.        B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.

C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.                D. Máy phát điện, đèn pin, remote.

Câu 2: Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?

A. Nồi nấu.                   B. Bộ phận sinh nhiệt.

C. Thân nồi.                 D. Nguồn điện.

Câu 3: Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?

A. Vo gạo                                         B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ

C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu            D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?

A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.         B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật

C. Cả A và B đều đúng.                        D. Cả A và B đều sai.

Câu 5: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước? 

A. 1                B. 2                  C. 3                        D. 4

Câu 6: Công dụng của bộ phận điều khiển là:

A. Bật chế độ nấu                                        B. Tắt chế độ nấu

C. Chọn chế độ nấu                                     D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?

A. Cường độ dòng điện.                             B. Công suất định mức.

C. Điện áp định mức.                                D. Diện tích mặt bếp.

Câu 8: Công dụng của ấm đun nước là:

A. Đun sôi nước                         B. Tạo ánh sáng

C. Làm mát                               D. Chế biến thực phẩm        

B. Tự luận (6 điểm):

Câu 9 (2 điểm): Em hãy đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.

Câu 10 (2 điểm):

a. Em hãy kể tên các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang?

b. Trên bóng đèn huỳnh quang có ghi 220V/36W, em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó?

Câu 11 (2 điểm): Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.

Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY

Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Kết nối tri thức

Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Kết nối tri thức năm 2023 cụ thể như sau:

A. Trắc nghiệm: (4 điểm). ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu12345678
Đáp ánDBDCCDBA

B. Tự luận: 6 điểm)

Câu 9. (2 điểm): Một số biện pháp tiết kiệm điện cho gia đình:

– Sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện như bóng đèn LED, các đồ điện có gắn nhãn năng lượng tiết kiệm điện.

– Giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm.

– Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm điện.

– Tắt các dụng cụ điện khi không sử dụng.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 10. (2 điểm).

a. Đèn huỳnh quang có 2 bộ phận chính

– Ống thủy tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang ) .

– Hai điện cực.

0,5

0,5

b. Giải thích ý nghĩa các thông số ghi trên bóng đèn huỳnh quang

– 220V: Điện áp định mức.

– 36W: Công suất định mức.

0,5

0,5

Câu 11. (2 điểm)

Việc lựa chọn nồi cơm điện cần chú ý đến các thông số kĩ thuật: 

– Các đại lượng điện định mức (điện áp định mức, công suất định mức).

– Dung tích nồi

– Các chức năng của nồi.

– Phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.

0,25

0,25

0,25

0,25

Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện:

– Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát.

– Không dùng tay, vật dụng khác để che hoặc tiếp xúc trực tiếp với van thoát hơi hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu.

– Không dùng các vật cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu.

– Không nấu quá lượng gạo quy định so với dung tích của nồi nấu.

0,25

0,25

0,25

0,25

>>> Xem thêm: Xem Và Tải Đề Thi Minh Họa Sử 2023 – 2024 Chính Thức Kèm Đáp Án

II. Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 Chân trời sáng tạo kèm đáp án

Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 bao gồm 2 phần với 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận, cụ thể gồm:

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)

Câu 1. Vải làm từ loại sợi nào thường có nhược điểm hút ẩm kém, ít thoáng khí dễ gây kích ứng da:

A. Sợi bông.               B. Sợi lanh.   

C. Sợi tơ tằm.             D. Sợi polieste.

Câu 2. Cái áo khoác được làm từ 30% sợi polieste và 70% sợi cotton. Vậy cái áo đó được làm từ sợi vải:

A. Sợi bông.             B. hóa học.     

C. sợi pha.               D. Sợi nilon.

Câu 3. Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết?

A. Trang phục mùa hè

B. Trang phục mùa đông

C. Trang phục mùa thu

D. Đồng phục

Câu 4. Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục:

A. Chất liệu

B. Kiểu dáng

C. Đường nét họa tiết

D. Màu sắc  

Câu 5Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo:

A. Nhu cầu thẩm mĩ

B. Sở thích

C. Nhu cầu thẩm mĩ và sở thích

D. Đại trà

Câu 6Sau khi là (ủi) xong cần:

A. Rút phích cắm điện.

B. Đợi bàn là nguội

C. Cất bàn là

D. Rút phích cắm điện khỏi ổ, đợi nguội và cất.

Câu 7Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là (ủi) là:

A. Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.

B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.

C. Dây đốt nóng → Bàn là nóng Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ.

D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng →Cấp điện cho bàn là.

Câu 8Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của đèn LED?

A. Cấp điện cho đèn → Bộ nguồn → Bảng mạch LED

B. Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED → Bộ nguồn

C. Bộ nguồn → Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED

D. Bộ nguồn → Bảng mạch LED → Cấp điện cho đèn

Câu 9Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm gồm mấy bước?

A. 4                          B. 5

C. 6                          D. 7

Câu 10Quy trình lựa chọn trang phục theo thời trang được tiến hành theo mấy bước?

A. 4         B. 5         C. 7             D. 8

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Hãy mô tả kiểu trang phục mà em thích mặc trong dịp sinh nhật của mình.

Câu 2. (3,0 điểm)

a. (2,0 điểm) Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả theo bảng sau:

STT

Tên bộ phận

Chức năng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

b. (1,0 điểm) Chú thích theo các số 1, 2, 3 về các bộ phận của bàn ủi.

de-thi-cong-nghe-lop-6-cuoi-ki-2-2

Hình 1

Câu 3. (1,0 điểm) Kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng.

Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY

Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Chân trời sáng tạo

Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 cụ thể như sau:

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

D

C

C

D

A

A

D

D

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1.

(1,0 điểm)

 Trang phục em thích trong dịp sinh nhật là: một chiếc váy xoè màu trắng, có cổ ngắn đến đầu gối, có thắt nơ.

(1,0 điểm)

Câu 2.

(3,0 điểm)

 

Tên bộ phận

Chức năng

Bộ điều chỉnh nhiệt độ

Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

Vỏ bàn là(ủi)

Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.

Dây đốt nóng

Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.

Chú thích:

số 1: Bộ điều chỉnh nhiệt độ

số 2: Vỏ bàn là(ủi)

số 3: Dây đốt nóng

 

 

 

(2,0 điểm)

 

 

 

 

( 1,0 điểm)

 

Câu 3.

(1,0 điểm)

Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng…

Ít nhất  kể đúng từ 5 vật dụng trở lên (1,0 điểm)

>>> Xem thêm: Tuyển tập 10+ đề thi KHTN lớp 6 cuối học kì 2 có đáp án chi tiết

III. Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 Cánh diều kèm đáp án 

Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Cánh diều năm 2023 bao gồm 2 phần với 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận, cụ thể gồm:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong các loại thực phẩm sau đây, loại nào giúp cung cấp nhiều vitamin A cho mắt?

Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoDầu cá, cà rốt, gấc, cà chua, cam, dưa hấu, đu đủSắn, bánh kẹo, bánh mì, thịt gàGạo, bánh mì, tôm, thịt nạc, ổi

Câu 2. Nên hạn chế sử dụng thực phẩm nào dưới đây?

Ngũ cốc, khoai củ và các sản phẩm chế biếnTrái cây hoặc quả chínMuốiThủy sản, hải sản

Câu 3. Tìm phát biểu sai về vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm

Ngăn ngừa hư hỏng ở thực phẩmKéo dài thời gian sử dụng của thực phẩmLàm tăng chất dinh dưỡng của thực phẩmCải thiện dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí

Câu 4. Phương pháp nào bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0 – 15⁰C?

Bảo quản ở nhiệt độ phòngBảo quản lạnhBảo quản đông lạnhBảo quản bằng đường hoặc muối

Câu 5. Trong quá trình chế biến ở nhiệt độ cao, loại vitamin nào bị hao hụt nhiều nhất?

A. Vitamin C        B. Vitamin E          C. Vitamin B1                 D. Vitamin A

Câu 6. Để đảm bảo an toàn vệ sinh cho người sử dụng, thực phẩm vừa nấu chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ thích hợp nào dưới đây?

A. 3⁰C                B. 15⁰C                  C. 23⁰C                         D. 50⁰C

Câu 7. Chúng ta có thể thay thế thịt gà trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?

A. Khoai tây       B. Dưa chua            C. Ngũ cốc                     D. Tôm tươi

Câu 8. Tìm phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm

Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ănRửa thịt sau khi đã cắt thành látKhông để ruồi bọ đậu vào thịt cáGiữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Chế biến thực phẩm là gì? Chế biến thực phẩm có vai trò và ý nghĩa như thế nào?Trong quá trình chế biến ở nhiệt độ cao, các vitamin A, D, E, K bị hao hụt từ 10 – 20%, vitamin C khoảng 50% và vitamin B1 khoảng 30%. Theo em, để hạn chế bị mất các loại vitamin trong quá trình chế biến, chúng ta cần chú ý điều gì?

Câu 2: (2,0 điểm)

Trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp.Cho các thực phẩm: gạo, hành khô, cá, sữa tươi. Em hãy lựa chọn phương pháp bảo quản thích hợp tương ứng với mỗi thực phẩm.

Câu 3: (1,0 điểm)

Có hai học sinh lớp 6 thực hiện chế độ ăn như sau: bạn nữ 1800 kcal/ngày, bạn nam 3000 kcal/ngày. Em hãy cho biết việc gì sẽ xảy ra khi hai bạn duy trì chế độ ăn đó trong thời gian dài. Biết rằng nhu cầu khuyến nghị năng lượng trong một ngày của một học sinh trung học cơ sở (12-14 tuổi) là 2200 kcal/ngày đối với nam và 2040 kcal/ngày đối với nữ.

Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY

Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Cánh Diều

Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Cánh diều năm 2023 cụ thể như sau:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

C

B

A

A

D

B

B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

a. Chế biến thực phẩm là quá trình xử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.

– Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm:

+ Đa dạng hóa các sản phẩm

+ Tăng khả năng hấp thu, tiêu hóa chất dinh dưỡng cho người sử dụng

+ Bảo vệ thực phẩm không bị hư hỏng

+ Bảo vệ và tăng cường sức khỏe cho người sử dụng

+ Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm

+ Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm

b. Để hạn chế mất vitamin khi chế biến thực phẩm cần chú ý:

– Không ngâm thực phẩm lâu trong nước

– Không nên đun quá lâu

– Cho các loại rau củ vào luộc hay nấu khi nước đã sôi

– Không đun nấu ở nhiệt độ quá cao, tránh làm cháy thức ăn

0,5 điểm

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

a. Các phương pháp bảo quản ở nhiệt độ thấp

– Bảo quản lạnh: là phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0 -15⁰C. Quá trình làm lạnh không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm.

– Bảo quản đông lạnh: là phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ ≤ -18⁰C. Nước trong sản phẩm bị đóng băng.

b.

Thực phẩm

Phương pháp bảo quản

Gạo

Bảo quản kín

Hành khô

Bảo quản thoáng

Đông lạnh; ướp muối

Sữa tươi

Bảo quản lạnh

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

– Bạn nữ: sẽ thiếu năng lượng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như mệt mỏi, tăng trưởng chậm, gầy…

– Bạn nam: sẽ thừa năng lượng dẫn đến thừa cân, béo phì, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

>>> Xem thêm: Đề Thi Minh Họa Sinh 2023 THPT Quốc Gia Kèm Đáp Án Chi Tiết Nhất

IV. Đề cương ôn thi môn công nghệ lớp 6 cuối học kì 2

Nhằm giúp quá trình ôn tập của các em học sinh trở nên dễ dàng và thuận tiện. Muaban.net đã tổng hợp 10 bộ đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 chất lượng nhất mang đến bạn đọc. Bạn có thể bắt đầu tải xuống và ôn tập, nâng cao điểm trong kì thi cuối của năm học 2022 – 2023 nhé!

 

Bình luận (0)
Akai Haruma
30 phút trước

1.

$4x=3y; 5y=3z\Rightarrow \frac{x}{3}=\frac{y}{4}; \frac{y}{3}=\frac{z}{5}$

$\Rightarrow \frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}$

Áp dụng TCDTSBN:

$\Rightarrow \frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}$

$=\frac{2x}{18}=\frac{3y}{36}=\frac{z}{20}$

$=\frac{2x-3y+z}{18-36+20}=\frac{8}{2}=4$

$\Rightarrow x=9.4=36; y=4.12=48; z=20.4=80$

Bình luận (0)
Akai Haruma
23 phút trước

2.

Gọi số gói tăm từ thiện cả 3 lớp mua là $A$ (gói)

Lúc đầu, số gói tăm chia cho 3 lớp lần lượt tỉ lệ với 5;6;7

Tổng số phần: $5+6+7=18$ (phần)

$\Rightarrow$ 3 lớp lần lượt nhận được số gói tăm là:

$\frac{5A}{18}, \frac{6A}{18}, \frac{7A}{18}(1)$

Sau khi chia lại tỉ lệ $4,5,6$:

Tổng số phần: $4+5+6=15$ (phần) 

$\Rightarrow$ 3 lớp lần lượt nhận được số gói tăm là:

$\frac{4A}{15}, \frac{5A}{15}, \frac{6A}{15}(2)$

Từ $(1); (2)$ suy ra lớp 7C là lớp nhận được nhiều hơn trước 4 gói tăm

Lượng tăm lớp 7C nhận được nhiều hơn trước là:

$\frac{6A}{15}-\frac{7A}{18}=4$

$\Rightarrow \frac{A}{90}=4$

$\Rightarrow A=360$.

Vậy tổng số tăm 3 lớp đã mua là $360$

Bình luận (0)
Akai Haruma
16 phút trước

3.

1/

$|x+\frac{1}{5}|=|2x-\frac{2}{3}|$

$\Rightarrow x+\frac{1}{5}=2x-\frac{2}{3}$ hoặc $x+\frac{1}{5}=\frac{2}{3}-2x$

$\Rightarrow x=\frac{13}{15}$ hoặc $x=\frac{7}{45}$

2/

$6x^2+5y^2=29$

$\Rightarrow 6x^2=29-5y^2\leq 29$ (do $5y^2\geq 0$)

$\Rightarrow x^2\leq \frac{29}{6}< 9$

$\Rightarrow -3< x< 3$

$\Rightarrow x\in \left\{-2; -1; 0; 1; 2\right\}$

Thay vào điều kiện ban đầu suy ra:
$(x,y)=(-2,1), (-2,-1), (2,1), (2,-1)$

3/

\(P=\frac{2022x-2022}{3x+2}=\frac{674(3x+2)-3370}{3x+2}=674-\frac{3370}{3x+2}\)

Để $P_{\min}$ thì $\frac{3370}{3x+2}$ max

ĐIều này xảy ra khi $3x+2$ là số nguyên dương nhỏ nhất

Vì $3x+2$ chia 3 dư 2 nên $3x+2$ nguyên dương nhỏ nhất bằng 2

$\Rightarrow x=0$

Vậy $x=0$ thì $P$ min.

Bình luận (0)
Xem chi tiết
Phạm Đức nam
Xem chi tiết
hoàng minh đức
Xem chi tiết