Quy trình vẽ hình chiếu vuông góc của khối hình học và vật thể đơn giản?
Quy trình vẽ hình chiếu vuông góc của khối hình học và vật thể đơn giản?
Quy trinh ve hinh chieu vuong goc cua khoi hinh hoc va vat the don gian gom cac buoc sau: Dau tien chon cac huong chieu thich hop, thuong la hinh chieu dung, hinh chieu bang va hinh chieu canh. Sau do ve hinh chieu dung theo kich thuoc that cua vat the, dung cac duong net dinh ro nhung phan thay va duong net dut cho phan khong thay. Tiep theo dung cac duong ke vuong goc tu hinh chieu dung sang de xac dinh hinh chieu bang va hinh chieu canh, giu dung ti le va vi tri. Cuoi cung hoan thien cac hinh chieu, kiem tra lai kich thuoc va xoa cac duong ke phu, ghi ki hieu neu can thiet.
1/Đặc điểm của vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại?
2/Khái niệm, dụng cụ đo và vạch dấu? Yêu cầu kĩ thuật của quy trình đo và vạch dấu, quy trình cưa, đục, dũa? Khái niệm và an toàn lao động khi cưa, đục, dũa?
1. Vat lieu kim loai co dac diem dan dien, dan nhiet tot, co tinh deo va tinh duc cao, do ben cao va co the gia cong bang han, uon, dap. Vat lieu phi kim loai (nhua, cao su, soi tu nhien, go...) dan dien kem, dan nhiet kem, thuong nhe, de bi gay vo hoac gion, chiu nhiet kem va chiu tai keo thap. 2. Do va vach dau la cong viec do kich thuoc va danh dau cac duong tren chi tiet truoc khi gia cong. Dung cu thong dung bao gom thuoc thep, thuoc ke, com pa, thuoc vernier, but chi, kim vach dau. Yeu cau ky thuat la do chinh xac theo ban ve, vach duong ro rang, duong vach phai mong va khong lam tray xuoc be mat. 3. Quy trinh cua co ban: kep chat phoi vao etu-ma, lua chon luoi cua phu hop, giu tay cưa dung tu the, dua luoi cưa song song voi be mat chi tiet va cua deu tay theo duong vach dau. Quy trinh duc: chon mui duc phu hop, giu duc thang goc voi be mat, dung bua go deu tay theo duong vach. Quy trinh dua (giua) la dung giua mai nhẵn be mat da gia cong: cam giua dung cach, dat giua len be mat, day giua theo mot huong voi luc nhe cho den khi be mat phang va nhẵn. 4. Khi su dung cac cong cu cua, duc, dua can tuan thu quy tac an toan lao dong: deo kinh va gang tay bao ho, kiem tra do ben cua luoi cua, mui duc va giua truoc khi lam, kep chat phoi chac chan, lam viec voi tu the dung va khong dung luc qua manh de tranh gay thuong, don dep phoi va bua bai sau khi lam viec.
Câu trả lời của các bạn là gì nhỉ!
Quy trình trồng cây rau cải:
1. Chuẩn bị đất:
- Làm tơi xốp đất, nhổ cỏ, trộn thêm phân hữu cơ để đất có nhiều dinh dưỡng.
2. Gieo hạt:
- Rải hạt rau cải đều lên luống, phủ một lớp đất mỏng lên trên rồi tưới nước nhẹ.
→ Giúp hạt nảy mầm nhanh và đều
3. Chăm sóc:
- Tưới nước hằng ngày, nhổ cỏ và bắt sâu để cây phát triển tốt.
→ Giúp cây không bị sâu bệnh, lớn nhanh, lá xanh tươi
4. Thu hoạch:
- Sau khoảng 30–40 ngày, khi rau lớn đều thì nhổ hoặc cắt để dùng.
→ Phải thu hoạch đúng lúc để rau ngon, không bị già.
Giải thích:
- Mỗi giai đoạn đều quan trọng vì nếu không chăm sóc đúng cách (thiếu nước, sâu bệnh, đất kém dinh dưỡng), cây sẽ chậm phát triển hoặc chết.
5cm
2cm
3cm
2cm
3cm
Để dựng ba hình chiếu vuông góc của vật thể này, em tiến hành như sau: - Hình chiếu đứng (nhìn từ phía trước): Vật thể gồm hai phần cao 5 cm và 3 cm nối với nhau bằng hai cạnh xiên. Em vẽ hình bao gồm một phần trên cao 5 cm, rộng 2 cm và một phần dưới cao 3 cm, rộng 2 cm, sau đó nối các cạnh bên bằng các đoạn thẳng xiên như hình chiếu trục đo. - Hình chiếu bằng (nhìn từ trên xuống): Vật thể có bề dày nhỏ, vì thế hình chiếu bằng là hình chữ nhật có chiều dài bằng tổng độ dài hai phần (2 cm + 2 cm) và chiều rộng theo bề dày (thường là 1 cm). Nếu bề dày khác thì em vẽ theo kích thước được cho. - Hình chiếu cạnh (nhìn từ bên): Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật kích thước bề dày × (5 cm + 3 cm = 8 cm). Trên hình chiếu này em thể hiện sự thay đổi chiều rộng bằng các nét gãy tương ứng với phần xiên. Khi vẽ, hãy sử dụng thước kẻ, bút chì, tẩy và kẻ các nét theo đúng kiểu nét đậm/nét mỏ để phân biệt cạnh thấy và cạnh khuất. Vẽ theo tỉ lệ 1 : 1.
So sánh sự khác nhau của các phương pháp gia công cơ khí
1. Tiện:
– Dùng dao cắt chi tiết tròn.
– Nhanh, chính xác.
– Không làm được mặt phẳng.
2. Phay
– Dao quay, chi tiết đứng yên.
– Gia công nhiều dạng mặt.
– Máy phức tạp, giá cao
3. Bào:
– Dao tịnh tiến cắt vật liệu.
– Dễ điều chỉnh, đơn giản.
– Năng suất thấp.
4. Khoan:
– Dùng mũi khoan tạo lỗ.
– Dễ làm, phổ biến.
– Độ chính xác chưa cao.
5. Mài:
– Dùng đá mài quay nhanh.
– Mặt nhẵn, bóng, chính xác.
– Năng suất thấp.
Hãy kể các công dụng của vật liệu: kim loại, hợp kim, phi kim loại,… trong ngành cơ khí.
1. Kim loại:
– Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, chịu lực cao.
– Dùng chế tạo chi tiết máy, khung xe, trục, bánh răng, vỏ máy,…
2. Hợp kim:
– Bền, cứng, chịu nhiệt và mài mòn tốt hơn kim loại nguyên chất.
– Dùng làm dao cắt, khuôn đúc, ổ trục, chi tiết chịu tải lớn,…
3. Phi kim loại
– Nhẹ, cách điện, cách nhiệt, chống gỉ.
– Dùng làm vật liệu cách điện, đệm, gioăng, vòng chặn, chi tiết phụ.
4. Gỗ và vật liệu cách điện:
– Dùng làm tay cầm dụng cụ, bệ máy, chi tiết không chịu lực, cách điện.
5. Chì:
– Mềm, nặng, chống ăn mòn tốt.
– Dùng làm đối trọng, bọc chống ăn mòn, pha hợp kim cho ổ trượt và vòng bi mềm.
kể tên và trình bày yêu cầu các khu vực trong nhà ở
1. Khu vực sinh hoạt chung
Ví dụ: phòng khách, phòng ăn, phòng sinh hoạt gia đình.
Yêu cầu:
+ Thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng.
+ Bố trí gọn gàng, thuận tiện cho các hoạt động chung của gia đình (tiếp khách, ăn uống, trò chuyện…).
2. Khu vực nghỉ ngơi
Ví dụ: phòng ngủ, phòng nghỉ.
Yêu cầu:
+ Yên tĩnh, kín đáo, ấm về mùa đông – mát về mùa hè.
+ Có giường, tủ, bàn nhỏ… sắp xếp gọn gàng.
3. Khu vực học tập, làm việc
Ví dụ: bàn học, góc làm việc.
Yêu cầu:
+ Đủ ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo.
+ Yên tĩnh, sạch sẽ, có bàn ghế phù hợp chiều cao.
4. Khu vực nấu ăn và ăn uống
Ví dụ: bếp, khu rửa bát, bàn ăn
Yêu cầu:
+ Thông thoáng, dễ lau chùi, đảm bảo vệ sinh.
+ Sắp xếp dụng cụ gọn, an toàn khi dùng điện và gas.
5. Khu vực vệ sinh, tắm giặt
Ví dụ: nhà vệ sinh ,khu giặt quần áo
Yêu cầu:
+ Thoát nước tốt, không trơn trượt, có đủ ánh sáng.
+ Đảm bảo kín đáo, sạch sẽ, dễ dọn dẹp.
Câu 1: Ở địa phương em, người dân thường xây dựng nhà ở bằng những vật liệu gì? Theo em, các loại vật liệu đó có ưu điểm và hạn chế như thế nào?
Câu 2. Gia đình em đang sử dụng nhiều thiết bị điện và các nguồn năng lượng khác trong sinh hoạt hằng ngày. Em hãy đề xuất ít nhất 4 biện pháp cụ thể để giúp gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Câu 3: Nêu ý tưởng thiết kế ngôi nhà thông minh của bản thân minh.❄
Câu 1: Ở địa phương em, người dân thường xây dựng nhà ở bằng những vật liệu gì? Theo em, các loại vật liệu đó có ưu điểm và hạn chế như thế nào?
- Ở địa phương em, người dân thường xây dựng nhà bằng gạch, xi măng, cát, sắt, thép, ngói hoặc tôn.
+ Ưu điểm: Những vật liệu này giúp ngôi nhà chắc chắn, bền, chống mưa nắng và an toàn.
+ Hạn chế: Chi phí xây dựng cao, và một số vật liệu như tôn có thể nóng vào mùa hè, ồn khi mưa.
Câu 2: Đề xuất ít nhất 4 biện pháp cụ thể giúp gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
1. Tắt đèn, quạt, tivi và các thiết bị điện khi không sử dụng.
2. Sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện hoặc đèn LED.
3. Tận dụng ánh sáng và gió tự nhiên vào ban ngày thay vì bật điện.
4. Dùng nước nóng năng lượng mặt trời thay vì đun bằng điện.
Câu 3: Nêu ý tưởng thiết kế ngôi nhà thông minh của bản thân mình.
Ngôi nhà thông minh của em sẽ có: Hệ thống đèn và quạt tự động bật/tắt khi có người.
+ Cửa ra vào mở bằng vân tay hoặc giọng nói để an toàn hơn.
+ Điều khiển bằng điện thoại: có thể tắt/mở thiết bị dù ở xa.
+ Pin năng lượng mặt trời để tiết kiệm điện.
+ Cảm biến nhiệt độ và mưa, giúp đóng cửa sổ hoặc bật điều hòa tự động.
cát, đá, xi măng, gạch đỏ, ngói, gỗ, tấm tôn, sơn... Các loại vật liệu đó có ưu điểm:
1. Cát: Dễ tìm, giá rẻ, thoát nước tốt, dễ phối hợp với xi măng, đá.
2. Đá: Bền, chịu lực tốt, chống mòn, dùng làm móng, nền.
3. Xi măng: Cứng cáp, dễ làm thi công, bền vững theo thời gian.
4. Gạch đỏ: Cách nhiệt tốt, chịu lực tốt, bền, sử dụng làm tường, móng.
5. Ngói: Cách nhiệt, bền, chống nắng, đẹp, đa dạng màu sắc.
6. Gỗ: Thẩm mỹ cao, dễ chế tác, chịu lực tốt, dùng làm nội thất, khung xương.
7. Tấm tôn: Nhẹ, dễ thi công, chống thấm, tiết kiệm chi phí.
8. Sơn: Bảo vệ bề mặt, dễ thi công, chống rỉ sét, tạo thẩm mỹ.
vẽ được hình hộp chữ nhật,hình nón,hình trụ và các hình chiếu của nó
êm cần gấp mọi người vẽ hình ra giúp em với ạ em cảm ơn
Chào em, Để vẽ các khối hình trong môn Công nghệ 8, em có thể làm như sau: - **Hình hộp chữ nhật**: Vẽ mặt trước là hình chữ nhật. Từ hai góc trên của mặt trước kẻ hai cạnh xiên song song, ngắn lại để biểu diễn chiều sâu, rồi vẽ mặt trên và mặt bên. Các cạnh khuất vẽ bằng nét đứt. Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh đều là hình chữ nhật; hình chiếu bằng cũng là hình chữ nhật biểu diễn đáy. - **Hình nón**: Vẽ một đương tròn làm đáy, sau đó kẻ hai đường thẳng từ hai bên đường kính lên điểm cao nhất để tạo thành mặt xung quanh. Đường tròn đáy khuất vẽ bằng nét đứt. Hình chiếu đứng là hình tam giác cân, hình chiếu bằng là hình tròn. - **Hình trụ**: Vẽ hai đường elip biểu diễn hai đáy (mặt trên và mặt dưới), sau đó nối hai đường sinh song song. Phần cung khuất của đáy sau và đường sinh khuất được vẽ bằng nét đứt. Hình chiếu bằng là hình tròn, hình chiếu đứng là hình chữ nhật kèm hai cung tròn biểu diễn hai đáy. Em hãy tham khảo sách giáo khoa và tập vẻ thêm để thuần thục các bước vẽ này nhé.