Câu 1 a. Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ chủ yếu là người bản địa người châu Âu, người gốc Phi. b. Văn hóa Mĩ La-tinh: Kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa châu Âu, nổi bật với ngôn ngữ Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, lễ hội, âm nhạc sôi động. Câu 2 a. Lịch sử – văn hoá Ô-xtrây-li-a: Là thuộc địa của Anh từ thế kỉ 18 văn hóa phương Tây chiếm ưu thếngười bản địa là thổ dân A-bô-ri-gin với văn hóa lâu đời. b. Khí hậu Ô-xtrây-li-a: Chủ yếu khô hạn, nóng,có hoang mạc, bán hoang mạc; phía bắc nhiệt đới, phía nam ôn đới; mưa ít, phân bố không đều. Câu 3 Vị trí – hình dạng – kích thước Ô-xtrây-li-a: Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương; là lục địa nhỏ nhất; hình khối gần tròn Câu 4 a. Lịch sử khám phá Nam Cực: Phát hiện vào thế kỉ 19, các nước lần lượt khám phá, nghiên cứu. b. Băng tan ảnh hưởng đến Việt Nam: Gây mực nước biển dâng, ảnh hưởng vùng ven biển, xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu.
Tỉ trọng luân chuyển hàng hoá của đường biển ở nước ta năm 2020 là:\(\) \(\frac{152277,2}{283417,7}.100\thickapprox54\%\)
Đổi 1 307 877,1 nghìn tấn = 1 307, 8771 triệu tấn)
Cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của đường bộ là: \(\frac{75162,9}{1307,8771}\thickapprox54\left(\operatorname{km}\right)\)
Cự li vận chuyển trung bình đường sắt năm 2020 khoảng:
\(\frac{3818,9}{5,2}\thickapprox734,404\left(\operatorname{km}\right)\)
Cự li vận chuyển trung bình đường ô tô năm 2020 khoảng:
\(\frac{75162,9}{1307,9}\thickapprox57,468\left(\operatorname{km}\right)\)
Cự li vận chuyển trung bình năm 2020 của đường sắt nước ta gấp số lần so với cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô khoảng:
\(\frac{734,404}{57,468}\thickapprox12,8\) (lần)
Cự li vận chuyển trung bình năm 2020 của đường biển nước ta khoảng: \(\frac{152277,2}{69,6}\thickapprox2187,891\left(\operatorname{km}\right)\)
Cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô năm 2020: \(\frac{75162,9}{1307,9}\thickapprox57,468\left(\operatorname{km}\right)\)
Cự li vận chuyển trung bình của đường biển nước ta gấp so với cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô số lần là:
\(\frac{2187,891}{57,468}\thickapprox38,1\) (lần)
A-rập Xê-út xuất khẩu số triệu tấn dầu thô năm 2020 là: 16,56% . 2108,6 = 349 (triệu tấn) Vậy A-rập Xê-út xuất khẩu 349 triệu tấn dầu thô năm 2020 Có gì sai sót mong bạn thông cảm
I-rắc xuất khẩu số triệu tấn dầu thô năm 2020 là:
8,48% . 2108,6 = 179 (triệu tấn)
Vậy I-rắc xuất khẩu 179 triệu tấn dầu thô năm 2020
Có gì sai sót mong bạn thông cảm
Tỉ trọng trữ lượng than của châu Á so với toàn thế giới:
\(\frac{329,9}{1069,7}.100\%\thickapprox30,8\%\)
Tỉ trọng trữ lượng dầu mỏ của châu Á so với thế giới:
\(\frac{123,8}{244,5}.100\%\thickapprox50,6\%\)
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng điện năng thế giới giai đoạn 1990–2020. Trục hoành biểu diễn các năm 1990, 2000, 2010 và 2020; trục tung biểu diễn sản lượng điện (tỷ kWh). Dựng các cột có chiều cao tương ứng với giá trị từng năm: năm 1990 khoảng 11 890 tỷ kWh, năm 2000 khoảng 15 109 tỷ kWh, năm 2010 khoảng 21 073 tỷ kWh, năm 2020 khoảng 25 865 tỷ kWh. Ghi rõ tên biểu đồ và đơn vị.
b) Nhận xét: Sản lượng điện năng của thế giới tăng liên tục qua các năm, mức tăng rõ rệt nhất trong giai đoạn 1990–2010. Năm 1990 sản lượng chỉ đạt khoảng 11,9 nghìn tỷ kWh, đến năm 2020 đã tăng gấp hơn 2 lần (khoảng 25,9 nghìn tỷ kWh). Sản lượng tăng do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất lẫn sinh hoạt gia tăng; dân số lướn, mức sống được nâng cao. Sau 2010, tốc độ tăng có xu hường chậm lại do các biện pháp tiết kiệm năng lượng và chuyển dịch sang các nguồn năng lượng tái tạo.