hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm pin bóng đèn công tắc điện điện trở dây nối bằng ký hiệu
hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm pin bóng đèn công tắc điện điện trở dây nối bằng ký hiệu
Ở người và động vật có hệ tuần hoàn kép, máu được vận chuyển qua hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải được bơm qua động mạch phổi đến mao mạch phổi để trao đổi khí (nhận oxy và thải CO₂). Sau đó, máu giàu oxy trở về tim qua tĩnh mạch phổi.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu oxy từ tâm thất trái được bơm qua động mạch chủ đi khắp cơ thể (đến mao mạch ở các cơ quan) để cung cấp oxy và chất dinh dưỡng, đồng thời nhận lại CO₂ và chất thải. Máu sau đó trở về tim phải qua tĩnh mạch chủ, kết thúc vòng tuần hoàn lớn.


Câu 1: Các chất trong cây được vận chuyển như thế nào?
Câu 2: Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Câu 3: Quan sát Hình 31.5, mô tả con đường vận chuyển các chất ở động vật và người.
Câu 4: Vai trò của chất dinh dưỡng đối với động vật. (chất dinh dưỡng Protein và Carbohydrate)
Câu 5: Quan sát các hiện tượng cảm ứng của một số sinh vật thường gặp và hoàn thành bảng sau:
| Tên sinh vật | Kích thích | Hiện tượng cảm ứng |
|----------------------|------------|---------------------|
| Lợn | | |
| Bướm đêm | | |
| Chim sẻ | | |
| Cây hoa hướng dương | | |
| Cây đậu (rễ cây) | | |
Câu 6: Em sẽ làm gì để có thể hình thành và duy trì thói quen đi ngủ đúng giờ và dậy sớm?
Câu 7: Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn?
Câu 8: Tính lượng nước cần uống mỗi ngày của bản thân mỗi hs theo khuyến nghị năm 2012 của Viện dinh dưỡng Quốc gia.
Câu 1.
Các chất trong cây được vận chuyển qua hai dòng chính trong mạch gỗ và mạch rây. Nước và khoáng chất được vận chuyển từ rễ lên lá (dòng đi lên) nhờ mạch gỗ, được đẩy bởi áp suất rễ và kéo bởi lực thoát hơi nước ở lá. Sản phẩm hữu cơ từ quá trình quang hợp được vận chuyển từ lá đến nơi cần dùng hoặc dự trữ (dòng đi xuống) nhờ mạch rây, với động lực là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 2.
Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là quá trình biến đổi toàn diện, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể, giúp sinh vật hoàn thiện chức năng và cấu trúc.
Câu 3.
Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo O2 từ tim đến phổi, tại đây máu nhận O2 và thải ra CO2 trở thành máu đỏ tươi và trở về tim.
- Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đỏ tươi giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô, cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và CO2 trở thành máu đỏ thẫm và trở về tim.
Câu 4.
Protein là "vật liệu xây dựng" cơ thể, tạo nên cơ bắp, enzyme, hormone và kháng thể. Carbohydrate cung cấp nguồn năng lượng chính, đặc biệt là cho não bộ và hồng cầu. Cả hai chất dinh dưỡng này đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển, sửa chữa mô và duy trì hoạt động sống của động vật.
Câu 5.
Tên sinh vật | Kích thích | Hiện tượng cảm ứng |
Lợn | Bị tác động cơ học mạnh | Bỏ chạy, kêu,… |
Bướm đêm | Ánh sáng | Bay tới nơi phát sáng |
Chim sẻ | Nghe tiếng động mạnh | Bay đi xa khỏi nơi phát ra âm thanh |
Cây hoa hướng dương | Ánh sáng | Vươn về phía ánh sáng |
Cây đậu (rễ cây) | Nước | Mọc dài về phía có nước |
Cho các loại nấm sau: nấm men rượu, nấm sò, nấm hương, nấm linh chi, nấm mốc, nấm độc tán trắng, nấm mũ khía nâu xám. Nấm nào được sử dụng làm thức ăn. Nấm nào được sử dụng làm thuốc cho con người
Làm thức ăn:nấm sò, nấm hương
Làm thuốc:nấm linh chi
Nêu mối quan hệ giữa độ biến dạng của lò xo khi treo thẳng đứng với khối lượng của vật được treo
Khi em treo một vật vào lò xo theo phương thẳng đứng, lò xo sẽ bị dãn ra. Mức độ lò xo bị dãn (gọi là độ biến dạng) sẽ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
--Chúc em học tốt!!!!!--
hãy liệt kê các loại tập tính mà em biết
Trong thế giới động vật, mỗi loài đều có cách sống và phản ứng riêng để tồn tại. Những phản ứng đó được gọi là tập tính. Tập tính giúp động vật kiếm ăn, tránh kẻ thù và sinh sản. Có ba loại tập tính chính: tập tính bẩm sinh, tập tính học được. Tập tính bẩm sinh là những hành vi có sẵn từ khi sinh ra, không cần phải học. Ví dụ: nhện biết giăng tơ, gà con biết bới đất tìm thức ăn, ếch kêu vào mùa sinh sản. Tập tính học được là những hành vi động vật học được trong quá trình sống. Ví dụ: chó biết nghe lệnh, khỉ biết dùng que để lấy thức ăn.
--Mình viết có chừng này thôi ko biết có đủ ko???--Chúc cậu học tốt nha!!!--
tập tính ở động vật là gì
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
--Chúc bạn học tốt nhe!!!--
hãy liệt kê một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt. giải thích cơ sở của việc ứng dụng đó
- Một số ví dụ ứng dụng cảm ứng trong trồng trọt:
+ Ứng dụng tính hướng sáng để tạo hình cây bon sai,…
+ Ứng dụng tính hướng nước để trồng rau thủy canh, cây gần bờ ao, mương nước,…
+ Ứng dụng hướng tiếp xúc để làm giàn cho các cây leo như bầu, bí, dưa, mướp,…- Cơ sở của các ứng dụng trên là tính hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc, hướng hóa,… của cây.
--Chúc bạn học tốt nha--
a. Hợp chất MxSOy có phân tử khối là 126. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết rằng tổng số hạt trong nguyên tử là 6.
b. Khí cười là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là N và O. Xác định CTHH của khí cười, biết phân tử khối của hợp chất là 44 amu

Câu 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử sau: N (Z=7); S (Z=16), Mg (Z=12), Ca (Z=20), Ar (Z=18).
- Cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử.
- Cho biết vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm?
Trình bày vào vở như mẫu sau:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Nguyên tử} & \text{Số e} & \text{Sơ đồ nguyên tử} & \text{Số lớp e} & \text{Số e lớp ngoài cùng} & \text{Vị trí nguyên tố} & \text{Loại nguyên tố} \\
\hline
\text{O (Z=8)} & 8 & \text{(hình vẽ)} & 2 & 6 & \begin{array}{l} \text{ô số 8} \\ \text{chu kì 2} \\ \text{Nhóm VIA} \end{array} & \text{O là nguyên tố phi kim} \\
\hline
\end{array}
\]
Nguyên tử | Số e | Số Lớp e | Số e lớp ngoài cùng | Vị trí nguyên tố | Loại nguyên tố |
| N (Z=7) | 7 | 2 | 5 | 7 | Phi kim |
| S (Z=16) | 16 | 3 | 6 | 16 | Phi kim |
| Mg (Z=12) | 12 | 3 | 2 | 12 | Kim loại |
| Ca (Z=20) | 20 | 4 | 2 | 20 | Kim loại |
| Ar (Z=18) | 18 | 3 | 8 | 18 | Khí hiếm |