

Câu 1: Các chất trong cây được vận chuyển như thế nào?
Câu 2: Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Câu 3: Quan sát Hình 31.5, mô tả con đường vận chuyển các chất ở động vật và người.
Câu 4: Vai trò của chất dinh dưỡng đối với động vật. (chất dinh dưỡng Protein và Carbohydrate)
Câu 5: Quan sát các hiện tượng cảm ứng của một số sinh vật thường gặp và hoàn thành bảng sau:
| Tên sinh vật | Kích thích | Hiện tượng cảm ứng |
|----------------------|------------|---------------------|
| Lợn | | |
| Bướm đêm | | |
| Chim sẻ | | |
| Cây hoa hướng dương | | |
| Cây đậu (rễ cây) | | |
Câu 6: Em sẽ làm gì để có thể hình thành và duy trì thói quen đi ngủ đúng giờ và dậy sớm?
Câu 7: Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn?
Câu 8: Tính lượng nước cần uống mỗi ngày của bản thân mỗi hs theo khuyến nghị năm 2012 của Viện dinh dưỡng Quốc gia.
Câu 1.
Các chất trong cây được vận chuyển qua hai dòng chính trong mạch gỗ và mạch rây. Nước và khoáng chất được vận chuyển từ rễ lên lá (dòng đi lên) nhờ mạch gỗ, được đẩy bởi áp suất rễ và kéo bởi lực thoát hơi nước ở lá. Sản phẩm hữu cơ từ quá trình quang hợp được vận chuyển từ lá đến nơi cần dùng hoặc dự trữ (dòng đi xuống) nhờ mạch rây, với động lực là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 2.
Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là quá trình biến đổi toàn diện, bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể, giúp sinh vật hoàn thiện chức năng và cấu trúc.
Câu 3.
Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo O2 từ tim đến phổi, tại đây máu nhận O2 và thải ra CO2 trở thành máu đỏ tươi và trở về tim.
- Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đỏ tươi giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô, cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và CO2 trở thành máu đỏ thẫm và trở về tim.
Câu 4.
Protein là "vật liệu xây dựng" cơ thể, tạo nên cơ bắp, enzyme, hormone và kháng thể. Carbohydrate cung cấp nguồn năng lượng chính, đặc biệt là cho não bộ và hồng cầu. Cả hai chất dinh dưỡng này đều đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển, sửa chữa mô và duy trì hoạt động sống của động vật.
Câu 5.
Tên sinh vật | Kích thích | Hiện tượng cảm ứng |
Lợn | Bị tác động cơ học mạnh | Bỏ chạy, kêu,… |
Bướm đêm | Ánh sáng | Bay tới nơi phát sáng |
Chim sẻ | Nghe tiếng động mạnh | Bay đi xa khỏi nơi phát ra âm thanh |
Cây hoa hướng dương | Ánh sáng | Vươn về phía ánh sáng |
Cây đậu (rễ cây) | Nước | Mọc dài về phía có nước |
Câu 6.
Để hình thành thói quen đi ngủ đúng giờ và dậy sớm, bạn nên thiết lập lịch ngủ, tạo không gian phòng ngủ lý tưởng, thực hiện quy trình thư giãn trước khi ngủ, và tránh các yếu tố gây xao nhãng như ánh sáng xanh hay caffeine. Quan trọng là phải duy trì sự nhất quán và đặt báo thức ở xa giường để có động lực thức dậy.
Câu 7.
Để bỏ thói quen ngủ dậy muộn, em sẽ thực hiện các bước sau: xác định nguyên nhân, đặt mục tiêu và có quyết tâm, sau đó thay đổi thói quen sinh hoạt bằng cách đi ngủ và dậy vào giờ cố định, hạn chế thiết bị điện tử trước khi ngủ, và sắp xếp thời gian học tập, làm việc, vui chơi hợp lý.
Câu 8.
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia năm 2012, học sinh vị thành niên (10-18 tuổi) cần uống 40ml nước mỗi kg thể trọng mỗi ngày. Để tính lượng nước cần uống, bạn chỉ cần nhân cân nặng của mình (kg) với 40 ml/kg.
Ví dụ: Nếu một học sinh có cân nặng 35 kg, thì lượng nước cần uống mỗi ngày là:\(35\text{\ kg}\times 40\text{\ ml/kg}=1400\text{\ ml}\) (tương đương 1.4 lít).
