+) X4H10
d\(\dfrac{X_4H_{10}}{29}\) = 2 =>X4H10 = 58
4.X+10 = 58 => X = 12
X là C => CTHH: C4H10
+) YO2
d\(\dfrac{YO_2}{29}\) = 2,207 => YO2 ≈ 64
Y+16.2 = Y+32 = 64 =>Y = 32
Y là S => CTHH: SO2
+) X4H10
d\(\dfrac{X_4H_{10}}{29}\) = 2 =>X4H10 = 58
4.X+10 = 58 => X = 12
X là C => CTHH: C4H10
+) YO2
d\(\dfrac{YO_2}{29}\) = 2,207 => YO2 ≈ 64
Y+16.2 = Y+32 = 64 =>Y = 32
Y là S => CTHH: SO2
tìm CTHH của khí a, biết; a nặng hơn khí H2 17 lần; thành phần % theo khối lượng của a: 5,88% H và 94,12%S
giúp mik với
Dạng 1: Tính tỷ khối của chất khí
VD : a. Khi so sánh tỉ khối giữa khí N2 và khí O2
b. Khi so sánh tỉ khối giữa khí O2 và không khí biết MKK = 29
Dạng 2: Tính theo công thức hóa học
VD: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a)NaCl b) H2SO4
( Biết Na = 23, Cl = 35,5, H =1, S = 32, O = 16)
Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học
VD: :Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính thể tích oxi đã dùng?
( Biết Zn = 56, O = 16)
Cho khí a gồm 8,96 (l) khí Oxi và x (l) khí Nitơ. Biết tỉ khối của A so với Hiđro là 15. Tính giá trị của x. Biết các khí đó ở ĐKTC
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.
Tính tỉ khối của khí o2 với khí h2
Khí A có công thức chung là RH3, khí A nhẹ hơn và chỉ bằng 0,53125 lần khí Oxygen. Hãy xác định công thức hoá học của khí A? Giúp Mình với các bạn ơi!
Khi thêm a lít khí oxygen và b lít không khí (xem không khí chứa 1/5 oxygen về thể tích) được hỗn hợp khí trong đó oxygen chiếm 1/4 thể tích. Tỉ lệ a/b bằng?
mọi ng giúp em với ạ
Tỉ lệ khí nito : Hidro: Amoniac là 1:2:3
Tỉ lệ của nito và amoniac là 1:3
Tỉ lệ giữa khí hidro và nito là 1:2
Tỉ lệ giữa khí nito và hidro là 1:3
tìm công thức hợp chất kết hợp chất nặng hơn khí hidro 17 lần có 5,88% H,94,12%S