Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thị Cúc Hoa
Xem chi tiết
Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 21:12

Lập trình

Thuật toán và cấu trúc dữ liệu

Microsoft Excel/Google Sheets

Mạng máy tính

Xử lý dữ liệu và bảo mật thông tin

Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 21:14

em còn có 1 số lí thuyết nữa ựa

Phạm Nguyễn Hoàng My
13 tháng 12 2024 lúc 21:22

1. Lập trình Scratch, Powerpoint,..

2. Lý thuyết về Exel

3. Xử lí thông tin.

Hồ Sỹ Dũng
Xem chi tiết
Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 20:16

Câu 21: A. .XLSX
Câu 22: D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: A. Khi cần trình bày dữ liệu chi tiết như số liệu, bảng thống kê.
Câu 24: A. Khi cần trình bày dữ liệu chi tiết như số liệu, bảng thống kê.
Câu 25: B. Chọn nhánh -> Chọn Attachment -> Chọn tệp cần đính kèm.
Câu 26: A. Chứa thông tin chi tiết hơn để hỗ trợ người xem.
Câu 27: A. Giúp minh họa ý tưởng trực quan và sinh động hơn.
Câu 28: A. .MP4
Câu 29: D. Cả 3 đáp án trên
Câu 30: A. Khi muốn minh họa chi tiết một ý tưởng hoặc quá trình.
Câu 31: D. Cả A, B và C đều đúng.

Hùng
14 tháng 12 2024 lúc 16:53

Câu 21: A. .XLSX
Câu 22: D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: A. Khi cần trình bày dữ liệu chi tiết như số liệu, bảng thống kê.
Câu 24: A. Khi cần trình bày dữ liệu chi tiết như số liệu, bảng thống kê.
Câu 25: B. Chọn nhánh -> Chọn Attachment -> Chọn tệp cần đính kèm.
Câu 26: A. Chứa thông tin chi tiết hơn để hỗ trợ người xem.
Câu 27: A. Giúp minh họa ý tưởng trực quan và sinh động hơn.
Câu 28: A. .MP4
Câu 29: D. Cả 3 đáp án trên
Câu 30: A. Khi muốn minh họa chi tiết một ý tưởng hoặc quá trình.
Câu 31: D. Cả A, B và C đều đúng.

Hồ Sỹ Dũng
Xem chi tiết
Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 20:16

Câu 11: A. Điểm d mục 1 Điều 8 Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14.

Câu 12: B. GeoGebra là một phần mềm thường được sử dụng trong dạy và học Địa lí.

Câu 13: C. SimAEN.

Câu 14: C. Mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch điện cần đo cường độ dòng điện và không mắc trực tiếp vào hai cực của nguồn điện.

Câu 15: B. Gắn văn bản vào từng nhánh của sơ đồ.

Câu 16: C. Paint

Câu 17: B. .JPEG

Câu 18: A. Xmind

Câu 19: A. Ảnh giúp làm nổi bật các ý chính và minh họa trực quan.

Câu 20: A. Hiển thị dữ liệu chi tiết một cách rõ ràng hơn.

Hùng
14 tháng 12 2024 lúc 16:54

Câu 11: A. Điểm d mục 1 Điều 8 Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14.
Câu 12: B. GeoGebra là một phần mềm thường được sử dụng trong dạy và học Địa lí.
Câu 13: B. Simcyp.
Câu 14: C. Mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch điện cần đo cường độ dòng điện và không mắc trực tiếp vào hai cực của nguồn điện.
Câu 15: B. Gắn văn bản vào từng nhánh của sơ đồ.
Câu 16: C. Paint
Câu 17: B. .JPEG
Câu 18: A. Xmind
Câu 19: A. Ảnh giúp làm nổi bật các ý chính và minh họa trực quan.
Câu 20: A. Hiển thị dữ liệu chi tiết một cách rõ ràng hơn.

Hồ Sỹ Dũng
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
13 tháng 12 2024 lúc 20:13

1. C
2. D
3. D
4. C
5. A
6. B
7. C
8. B
9. A
10. D

Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 20:17

Câu 1: C. Đồng hồ thông minh.

Câu 2: D. Máy khoan cầm tay.

Câu 3: D. Dành thời gian giao lưu với người thân, bạn bè, chơi thể thao, tham gia các hoạt động ngoại khoá, …

Câu 4: C. Công nghệ thông tin có tác động tiêu cực đến con người và xã hội nhiều hơn so với tác động tích cực.

Câu 5: A. Dựa trên hình ảnh hai chiều, bộ xử lí của máy thực hiện các phép xử lí ảnh số để dựng thành một bức ảnh trong không gian ba chiều giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh chính xác hơn.

Câu 6: B. Luật An toàn thông tin.

Câu 7: C. Dành nhiều thời gian để sinh hoạt chung với gia đình, chơi thể thao, …

Câu 8: B. Hành vi vi phạm quyền nhân thân, uy tín của cá nhân và tổ chức.

Câu 9: A. Gây ra bệnh khô mắt và giảm thị lực.

Câu 10: D. Nguy cơ trầm cảm và lo lắng.

nhannhan
Xem chi tiết
Chanh Xanh
13 tháng 12 2024 lúc 21:20

1C

2C

3D

4A

5C

6B

7A

8C

9A

10B

11C

12B

13D

14A

Hùng
14 tháng 12 2024 lúc 16:55

Câu 1: C. Ngoài hai giá trị True, False biểu thức lôgic nhận giá trị undefined.

Câu 2: C. (a-b)>c-d, (a-b)<>b-a,12*a>5a.

Câu 3: B. True.

Câu 4: A. True.

Câu 5: C. True, False.

Câu 6: B. Khối lệnh tiếp theo không bắt buộc lùi vào 1 tab và thẳng hàng.

Câu 7: A. m = 1, n = 8.

Câu 8: C. a < 3 and a > 8.

Câu 9: A. 5 < a <= 7.

Câu 10: B. Max:6.

Câu 11: C. x nhỏ hơn y.

Câu 12: B. n % 4 == 100 or n % 4 == 0 and n % 100 != 0.

Câu 13: D. 4.57.

Câu 14: A. -1.2321.

nhannhan
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Cúc Hoa
13 tháng 12 2024 lúc 21:07

Câu 1: B
Giải thích: Các công việc cần lặp là: đếm số chia hết cho 5 (2), đọc tên học sinh (3), chạy vòng (4), tính tổng các số có 2 chữ số (5).

Câu 2: A

Giải thích: Biến chạy trong vòng lặp for i in range(<giá trị cuối>) tăng lên 1 đơn vị sau mỗi lần lặp.

Câu 3: C
Giải thích: Câu lệnh x = 0 là khai báo biến, và vòng lặp for i in range(10): x = x + 1 là hợp lệ trong Python.

Câu 4: B
Giải thích: Đây là cách sử dụng câu lệnh for đúng để in ra “A” 10 lần.

Câu 5: C
Giải thích: Trong vòng lặp, giá trị j sẽ được thay đổi và lệnh print(j) thực hiện sau khi vòng lặp kết thúc, nhưng vì vòng lặp có 5 lần thay đổi, kết quả in ra là 5 lần.

Câu 6: A
Giải thích: Lệnh print("A") trong vòng lặp sẽ được thực hiện 10 lần, vì range(10) tạo 10 vòng lặp.

Câu 7: A
Giải thích: Giá trị của j sau khi thực hiện vòng lặp với các giá trị của i sẽ là tổng 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10.

Câu 8: B
Giải thích: Để tính tổng các số nguyên từ 1 đến 100, vòng lặp sẽ chạy 100 lần.

Câu 9: D
Giải thích: Đoạn mã tìm các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100 và tính tổng chúng.

Câu 10: C
Giải thích: Vòng lặp for i in range(3) chạy 3 lần, và s được cập nhật là: s + 2*0, s + 2*1, s + 2*2.

Câu 11: C
Giải thích: Lỗi xảy ra ở dòng 2 vì bạn An sử dụng == thay vì = để gán giá trị cho sum.

Câu 12: C
Giải thích: Lỗi xảy ra ở câu lệnh print(marks(student)). Đúng phải là marks[student] để truy cập giá trị từ dictionary.

Câu 13: A
Giải thích: Vòng lặp range(10, 0, -1) sẽ giảm từ 10 đến 1.

Câu 14: B
Giải thích: Câu lệnh này sẽ in ra các số từ 1 đến 5, mỗi số được lặp lại 5 lần.

Câu 15: A
Giải thích: Để in ra các số từ 5 đến 1 giảm dần, ta sử dụng range(5, 0, -1).

Hùng
14 tháng 12 2024 lúc 16:56

Câu 1: C. 5.

Câu 2: A. 1.

Câu 3: C. x = 0; for i in range(10): x = x + 1.

Câu 4: B. for i in range(10): print(“A”).

Câu 5: B. 1 lần.

Câu 6: A. 10 lần.

Câu 7: C. 15.

Câu 8: B. 100.

Câu 9: D. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.

Câu 10: D. 6.

Câu 11: C. 2.

Câu 12: C. Sai khi gọi tới phần tử của danh sách.

Câu 13: A. 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.

Câu 14: B. for i in range(1, 6): print(str(i)*5).

Câu 15: A. -1.

Nguyễn Nhật Minh
Xem chi tiết
Chanh Xanh
14 tháng 12 2024 lúc 16:37

1)C. Không phân biệt, nhưng thường viết chữ thường
Thẻ HTML không phân biệt chữ hoa và chữ thường, nhưng theo quy ước, người ta thường viết thẻ bằng chữ thường.

2)B. <img>
Thẻ <img> là thẻ đơn (self-closing tag), không cần thẻ đóng. Các thẻ khác như <div>, <h1>, và <p> đều cần thẻ đóng.

3)B. <body>
Phần tử <body> chứa nội dung hiển thị của trang web, bao gồm văn bản, hình ảnh, và các phần tử khác mà người dùng thấy khi truy cập trang.

nhannhan
Xem chi tiết
Chanh Xanh
12 tháng 12 2024 lúc 21:22

Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: C
Câu 10: C
Câu 11: D
Câu 12: B
Câu 13: C
Câu 14: C
Câu 15: A

nhannhan
Xem chi tiết
Chanh Xanh
11 tháng 12 2024 lúc 20:30

Câu 1: D. if, else.

Câu 2: A. Tên biến có thể bắt đầu bằng dấu gạch dưới “_”.

Câu 3: D. Cả A và B.

Câu 4: B. Người lập trình phải tuân theo quy tắc đặt tên.

Câu 5: A. 11tinhoc.

Câu 6: A. b = 10.

Câu 7: D. a + b = 100.

Câu 8: D. ab_c1.

Câu 9: C. Dư dấu (:).

Câu 10: B. A = <giá trị>.

Câu 11: B. S=RRpi.

Câu 12: A. 3**4.

Câu 13: B. (2*x+1)/(x+2).

Câu 14: A. -11.

Câu 15: D. ax-1(a+1).

nhannhan
Xem chi tiết
Hùng
11 tháng 12 2024 lúc 20:49

Câu 1. 
Đáp án: C. Guido van Rossum.

Câu 2. 
Đáp án: D. 1991.

Câu 3. 
Đáp án: A. Ngôn ngữ bậc cao.

Câu 4. 
Đáp án: B. Assembly.

Câu 5.
Đáp án: C. .py.

Câu 6. 
4 + 15 / 5
Đáp án: A. 7.
Giải thích: Theo thứ tự thực hiện phép toán trong Python, chia được thực hiện trước, 15/5=315 / 5 = 315/5=3, sau đó cộng thêm 4, ta có 4+3=74 + 3 = 74+3=7.

Câu 7. 
Đáp án: A. Thụt lề.

Câu 8. 
Đáp án: B. (*, /), (+, -).
Giải thích: Python thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện phép cộng và trừ.

Câu 9.
6 – 6 / 2 + 4 * 5 – 6 / 2
Đáp án: D. 19.
Giải thích: Theo thứ tự thực hiện phép toán, ta có:
6/2=36 / 2 = 36/2=3
4∗5=204 * 5 = 204∗5=20
Vậy biểu thức trở thành: 6−3+20−3=196 - 3 + 20 - 3 = 196−3+20−3=19.

Câu 10. 

3 + * 5
Đáp án: B. + hoặc *.
Giải thích: Lỗi ở vị trí + *, vì thiếu toán hạng giữa dấu cộng và dấu sao. Câu lệnh đúng phải là 3 + 5 * 5.

Câu 11: 
Đáp án: D. Cả ba cách làm trên đều đúng.
Giải thích: Bạn có thể kết thúc phiên làm việc bằng cách nhấn dấu X ở góc màn hình, gõ quit() hoặc dùng câu lệnh Exit.

Câu 12: Output của lệnh sau là:
print(1+ 2 + 3+ 4)
Đáp án: A. 10.

Câu 13: 
Đáp án: C. Python có các lệnh phức tạp nên không phổ biến trong giáo dục.
Giải thích: Python có cú pháp đơn giản và gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, vì vậy rất phổ biến trong giáo dục.

Câu 14:
Đáp án: C. Chế độ gõ lệnh trực tiếp thích hợp cho việc tính toán và kiểm tra nhanh các lệnh.

Câu 15:
Đáp án: B. Cặp ba dấu nháy kép.
Giải thích: Trong Python, bạn có thể sử dụng ba dấu nháy kép (""" """) để viết nhiều dòng trong một chuỗi, giúp xuống dòng giữa các đoạn văn.