bài 3 vở bài tập toán tập 2 bài 117
tu làm nhé !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
vở bài tập toán lớp 5 bài 64 luyện tập bài 4 làm kểu gì
lên Google nha
Có ai biết làm bài 173 trong vở bài tập toán lớp 5 tập 2 không?
Bài 1 Phần 2 đó!
tổng số phần trăm bằng nhau là
140+100=240%
1% bằng số tiền là
48000/240=200đ
số tiền mua rau quả là
200*100=20000đ
đáp số 20000 đ
Ai lớp 5 làm hộ mình bài này
Vở bài tập toán tập 2 bài 101 cả bài 1 bài 2 nha mình tich và kb lun 🙏
lớp lơn hơn có thể giải bài này mà đâu nhất thiết phải là lớp 5
Bài giải 1
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (1):
40 ⨯ (40 + 30) = 2800 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (2):
40 ⨯ (60,5 – 40) = 820 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình bên là:
2800 + 820 = 3620 (m2)
Đáp số: 3620m2
Bài giải 2
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (1):
50 ⨯ 20,5 = 1025 (m2)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (2):
10 ⨯ 40,5 = 405 (m2)
Diện tích mảnh đất hình bên là:
1025 + 405 = 1430 (m2)
Đáp số: 1430m2
Cảm ơn bn nhé chúc bạn học tốt
cho mình hỏi bạn nào có vở bài tập toán 5 tập 2 thì giở bài 99 bài đầu tiên ra và giải giúp mk nhé ai nhanh mk tk
mk để sách ở lp rồi
với lại bọn mk làm hết quyển rồi nên mk ko hay mang về
Bạn nào biết làm bài 3 trang 113 trong vở bài tập toán Nâng Cao thì giải hộ mình với nhé
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 3 trang 29
- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài , chiều rộng , chiều cao
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b.
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| 1,4cm |
Chiều rộng | 2m |
| 0,6cm |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 |
| 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 |
| 3,68cm2 |
Các bạn ơi làm giúp mình bài 4 vở bài tập toán trang 65 tập 1
NHANH MÌNH CHO 3 TICK
toán 4 hả bạn
mk ko giải được đâu vì mk ko có sách lớp 4
Bài 1:Tổng số phần bằng nhau của số em nam và em nữ là:
1 + 3 = 4 (phần)
Trường Bản Lườm đã vận vận động được số em nam là:
36 : 4 x 1= 9 (nam)
Trường Bản Lườm đã vận vận động được số em nữ là:
36 : 4 x 3 = 27 (nữ)
Đáp số: 9 nam và 27 nữ
Bài 4.
Số sản phẩm dệt được theo dự định là:
300 x 15 = 4500 (sản phẩm)
Số ngày xưởng dệt hoàn thành kế hoạch là:
4500 : 450 = 10 (ngày)
Đáp số: 10 ngày
Bài 2.
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật:
10 : 1 x 2 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật:
10 x 3 = 30 (m)
Chu vi hình chữ nhật:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100m
giúp mình làm bài 4,5,6,7 phần hình học vở bài tập toán lớp 7 tập 1
bài tao tao còn ko làm nói chi là bài của mày!!!