Nêu định nghĩa số nguyên tố
Nêu định nghĩa hợp số
1. Nêu cách tìm bội của một số tự nhiên.
2. Nêu định nghĩa số nguyên tố và hợp số. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
nêu định nghĩa số nguyên tố,số thự nhiên,số nguyên
nêu định nghĩa số nguyên tố,số thự nhiên,số nguyên
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn. Nói cách khác, số nguyên tố là những số chỉ có đúng hai ước số là 1 và chính nó.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn. Nói cách khác, số nguyên tố là những số chỉ có đúng hai ước số là 1 và chính nó. Các số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số
Trong toán học, các số tự nhiên được sử dụng để đếm và thứ tự. Đôi khi, các số tự nhiên có thể xuất hiện dưới dạng một bộ mã thuận tiện, nghĩa là, như những gì các nhà ngôn ngữ học gọi là số danh nghĩa, loại bỏ nhiều hoặc tất cả các thuộc tính của một số theo nghĩa toán học.
Trong toán học, số nguyên được định nghĩa một cách thông dụng là một số có thể được viết mà không có thành phần phân số. Ví dụ: 21, 4, 0 và −2048 là các số nguyên, trong khi 9,75,5 12 và √2 không phải là số nguyên. ... Trên thực tế, số nguyên (hữu tỉ) là số nguyên đại số mà cũng là số hữu tỉ.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn. Nói cách khác, số nguyên tố là những số chỉ có đúng hai ước số là 1 và chính nó
Nêu định nghĩa số phức liên hợp với số phức z. Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó?
Cho số phức z = a + bi (a, b ∈ R) thì số phức liên hợp của số phức z kí hiệu là z = a - bi
Số phức z bằng số phức liên hợp z− của nó khi và chỉ khi z là số thự
Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.
– Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói rằng tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu: A ⊂ B ⇔ ∀ x ∈ A thì x ∈ B
– Khi A ⊂ B và B ⊂ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B.
(Hiểu cách khác: Hai tập hợp bằng nhau là hai tập hợp có phần tử giống hệt nhau).
Dạng1:Số nguyên,hợp số, số nguyên tố,quy luật,dấu hiệu chia hết:
Bài 1:Số nhỏ nhất là bao nhiêu?
Bài 2:Tìm quy luật của dãy số sau:
2;3;5;7;11;13;17;19;..........
Bài 3:Tìm chữ số tận cùng của S:
S=2^1+2^2+2^3+2^4+2^5+.....+2^200000 biết S chia hết cho 5.
Dạng 2:Định nghĩa:
Bài 1:
a)Định nghĩa lũy thừa
b)Định nghĩa tập hợp
c)Định nghĩa giai thừa
Bài 2:Viết các định nghĩa:
a)Dấu hiệu chia hết cho 2;3;4;5;6;8;9;11;25;125
b)Đường thẳng
c)Đoạn thẳng
Nêu định nghĩa tập hợp con của một tập hợp và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau ?
Tập hợp con: Ta gọi A là tập hợp con của B, kí hiệu A⊂B, nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B
A⊂B ⇔ x ∈ A ⇒ x ∈B
Hai tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B là bằng nhau, kí hiệu A = B, nếu tất cả phần tử của chúng như nhau
A = B ⇔ A⊂B và B ⊂ A
Trong định nghĩa số nguyên tố, hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của 2 số nguyên là 1 nguyên tố hay hợp số
Giống:-đều là số nguyên
Khác:-số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
-hợp số là số có nhiều hơn 2 ước
tích hai số nguyên có thể là số nguyên tố hoặc hợp số
VD:1x2=2(số nguyên tố)
2x3=6(hợp số)
Nêu định nghĩa số phức liên hợp của số phức \(z\). Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó ?
*Cho số phức z = a + bi.
Ta gọi số phức a – bi là số phức liên hợp của z và kí hiệu là .
Vậy ta có z = a + bi thì ¯zz¯ = a – bi
*Số phức z bằng số phức liên hợp của nó ⇔ a = a và b = -b
⇔ a ∈ R và b = 0 ⇔ z là một số thực.