Quả bóng đá theo tiêu chuẩn FIFA (Liên đoàn Bóng đá Quốc tế) có dạng hình cầu với đường kính 22 cm (H.10.18). Khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng bao nhiêu?
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A. 2 m / s 2
B. 0 , 002 m / s 2
C. 0 , 5 m / s 2
D. 500 m / s 2
Chọn D.
Gia tốc mà quả bóng thu được là:
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A. 2 m / s 2
B. 0,002 m / s 2
C. 0,5 m / s 2
D. 500 m / s 2
Chọn D.
Đổi 500g = 0,5kg
Theo định luật II Niu - tơn:
a = F m = 250 0,5 = 500 m / s 2
Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 25m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12,5 N.s.
B. 50 N.s.
C. 25N.s.
D. 5N.s.
Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12 N.s.
B. 13 N.s.
C. 15 N.s.
D. 16 N.s.
Lời giải
Ta có: F → . Δ t = m . Δ v → = > F Δ t = m v − 0 = 15 N . s
Đáp án: C
Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12 N.s
B. 13 N.s
C. 15 N.s
D. 16 N.s
Chọn C.
Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
F ⇀ . ∆ t = m . ∆ v
=> F. ∆ t = m(v – 0) = 15 N.s.
Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12 N.s.
B. 13 N.s.
C. 15 N.s.
D. 16 N.s.
Chọn C.
Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 P a vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 P a và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5 . 10 5 P a
B. 2 , 5 . 10 5 P a
C. 2 . 10 5 P a
D. 7 , 5 . 10 5 P a
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: p2V2 = p1V1
⟹ p2 = V 1 V 2 p1 = .105 = 2.105 Pa.
Ta chọn c
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V 2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có:
Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Chọn C.
Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:
V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.
Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V 2 = 2,5 lít.
Do nhiệt độ không đổi ta có: