Hán Việt trong câu nào sau đây không phù hợp :
Sứ mệnh của văn chương là phải đem ánh sáng vào tim con người
Giang sơn Việt Nam thật tươi đẹp
Yếu điểm của anh ta là nhút nhát
Nguyễn Du là một thi sĩ nổi tiếng của nước ta
Từ Hán Việt trong câu số 2 không phù hợp.
I / TRẮC NGHIỆM
câu 1: hoàn thiện câu tục ngữ sau :
A . Tục ngữ là những câu nói ....
B.....về con người và xã hội thường rất giàu ......
câu 2 : việc sử dụng từ Hán Việt trong câu nào sau đây là không phù hợp :
A. Bọn giặc đã quy tiên
B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
C. vị hòa thượng đã viên tịch D. Hoàng đế đã băng hà
II/TỰ LUẬN câu 1: so sánh 2 câu tục ngữ :
- không thầy đố mày làm nên
- học thầy không tày học bạn
câu2 : dựa vào văn bản: "tinh thần yêu nước của nhân dân ta "c/m dân tộc ta là 1 dân tộc có lòng nồng nàn yêu nước
Chọn các từ đồng nghĩa dưới đây điền vào dấu (...) trong câu văn sau sao cho phù hợp với sắc thái biểu cảm: "Mẹ Nguyễn Thị Thứ là người mẹ Việt Nam anh hùng, có nhiều con (...) trong các cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc".
A. Hi sinh
B. Chết
C. Tử nạn
D. Mất
I / TRẮC NGHIỆM
câu 1: hoàn thiện câu tục ngữ sau :
A . Tục ngữ là những câu nói ....
B.....về con người và xã hội thường rất giàu ......
câu 2 : việc sử dụng từ Hán Việt trong câu nào sau đây là không phù hợp :
A. Bọn giặc đã quy tiên
B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
C. vị hòa thượng đã viên tịch
D. Hoàng đế đã băng hà
II/TỰ LUẬN
câu 1: so sánh 2 câu tục ngữ :
- không thầy đố mày làm nên
- học thầy không tày học bạn
câu 2 : dựa vào văn bản: "tinh thần yêu nước của nhân dân ta "c/m dân tộc ta là 1 dân tộc có lòng nồng nàn yêu nước
I / TRẮC NGHIỆM
câu 1: hoàn thiện câu tục ngữ sau :
A . Tục ngữ là những câu nói ....
B.....về con người và xã hội thường rất giàu ......
câu 2 : việc sử dụng từ Hán Việt trong câu nào sau đây là không phù hợp :
A. Bọn giặc đã quy tiên
B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
C. vị hòa thượng đã viên tịch
D. Hoàng đế đã băng hà
II/TỰ LUẬN
câu 1: so sánh 2 câu tục ngữ :
- không thầy đố mày làm nên
- học thầy không tày học bạn
caau2 : dựa vào văn bản: "tinh thần yêu nước của nhân dân ta "c/m dân tộc ta là 1 dân tộc có lòng nồng nàn yêu nước
câu 1 từ chỉ có 1 tiếng tạo thành là từ gì câu 2 trong câu ca dao sau có mấy từ ghép Nhiễu điều phủ lấy giá gươngngười trong một nước phải thương nhau cùngcâu 3 từ láy xanh xao dùng để chỉ màu sắc đối tượng nàoA da người B lá cây còn non C lá cây đã già D trờicâu 4 đoạn văn tôi tợn lắm . giám cà kịa tất cả bà con trong xóm khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn không ai đáp lại từ tợn trong đoạn văn trên nghĩa là gì A bảo vệ mức liều lĩnh ko bt sợ hãi gì lộ rõ vẻ thách thứcB hiền lànhC nhu nhược D chỉ sự khác thường ở mức độ cao câu 5 câu thơ mai sau bể cạn non mòn à ơi tay mẹ vẫn còn hát du câu 6 công cha như núi ngất trờinghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông núi cao biển rộng mênh môngcù lao 9 chữ ghi lòng con ơi câu ca dao trên sử dụng biện pháp tu từ nào hãy nói phép tu từ của câu thơ trêncâu 7 tìm câu thơ có phép tu từ so sánh A bàn tay mẹ thức 1 đời B à ơi này cái trăng vàng ngủ ngonC những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con D nghiện ngào thương mẹ nhiều hơncâu 8 nhận xét nào sau đây 0 đúng tác dụng phép so sánh trong đoạn thơ những bạn nào nhút nhát thì giống như thỏ contrông đáng yêu đấy chứ sao 0 yêu lại còn A nhà thơ đã thể hiện gần gũi tôn trọng yêu mến các em nhỏ đó là cách tác giả bầy tỏ thái độ bênh vực với những bạn bị bắt nạtB nhà thơ khuyên nhủ chúng ta cần phải bt yêu thương giúp đỡ người yếu đuối nhút nhát quanh mình C thể hiện độ lên án căm ghét hành vi bắt nạt D làm cho câu thơ gợi hình gợi cảm hấp dẫnlàm hộ mk , mk tick cho
Câu 8 : trong các từ sau từ nào là từ hán việt ?
a. người lớn
b . trẻ em
c . nhi đồng
d . con trẻ
Câu 9 : người kể chuyện trong văn bản " cuộc chia tay của những con búp bê " là ai ?
a . người mẹ
b . người anh
c . người kể chuyện vắng mặt
d . cô giáo
Câu 8 : trong các từ sau từ nào là từ hán việt ?
a. người lớn
b . trẻ em
c . nhi đồng
d . con trẻ
Câu 9 : người kể chuyện trong văn bản " cuộc chia tay của những con búp bê " là ai ?
a . người mẹ
b . người anh
c . người kể chuyện vắng mặt
d . cô giáo
Bài 1: Trong VB Ý nghĩa văn chương có đoạn:
Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một
con chim bị thương rơi xuống bên chân mình.(1)Thi sĩ thương hại
quá, khóc nức lên, quả tim cùng hòa một nhịp với sự run rẩy của con
chim sắp chết.(2) Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn
gốc của thi ca.(3)
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không
phải không có ý nghĩa.(1) Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng
thương người rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.(2)
a. Tác giả của VB trên là ai? Nêu xuất xứ của văn bản?
b. Đoạn trích trên đã nêu một trong những luận điểm của VB ? Chỉ
rõ câu văn chứa luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng?
c. Theo tác giả, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Quan
niệm của tác giả có đúng hay không? Em có nhận xét gì về cách
dẫn vào nhận định này của tác giả trong văn bản?
d. Cùng với luận điểm vừa xác định ở câu b, lập sơ đồ hệ thống hóa
các luận điểm trong toàn VB Ý nghĩa văn chương? ( Coi nhan đề
Ý nghĩa văn chương là luận đề lớn để triển khai các luận điểm)
Nguyễn Du là một người có trái tim giàu lòng yêu thương , đặc biệt là sự cảm thương với cuộc đời người phụ nữ. Em hãy tìm 1 số câu thơ trong Truyện Kiều để chứng minh.
Trước xã hội bất công, tàn bạo gây ra nỗi đau khổ của con người, ND đã bày tỏ thái độ của mình như thế nào?
Từ việc miêu tả vẻ đẹp ở con ngưới :Thúy Kiều ,Kim trọng, Từ Hải, tác giả muốn thể hiện điều gì?
Từ những câu trên rút ra giá trị nhân đạo
hãy viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người chiến sĩ đi chợ hộ dân trong thời covid-19 viết hộ mk với
Nguyễn Du thật sự là một người có trái tim giàu lòng yêu thương và cảm thương đặc biệt đối với cuộc đời của người phụ nữ và xã hội bất công. Dưới đây là một số ví dụ từ Truyện Kiều để chứng minh điều này:
1. **Thái độ đối với cuộc đời người phụ nữ:**
Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du tận tụy miêu tả cuộc đời đầy bi kịch của nhân vật chính, Thuý Kiều. Cô phải trải qua nhiều gian khổ và khó khăn do xã hội bất công, bị buộc phải kêu gọi lòng nhân ái và tìm kiếm hạnh phúc đích thực. Nguyễn Du thông qua tác phẩm thể hiện sự cảm thương và chia sẻ với những nỗi đau của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
2. **Miêu tả vẻ đẹp ở con người:**
Trong Truyện Kiều, tác giả miêu tả vẻ đẹp vật lý và tinh thần của các nhân vật như Thúy Kiều, Kim Trọng và Từ Hải. Việc này thể hiện sự quan tâm của tác giả đối với vẻ đẹp và giá trị con người. Tuy nhiên, vẻ đẹp này thường bị áp đặt và đánh mất trong cuộc sống do sự bất công và xã hội đen tối.
Từ những câu thơ và miêu tả này, Nguyễn Du muốn thể hiện giá trị nhân đạo. Ông tôn vinh vẻ đẹp tinh thần của con người và cảm thông với nỗi đau của họ trong một xã hội không công bằng. Tác phẩm này là một bức tranh tuyệt đẹp về tình yêu, sự hy sinh và lòng nhân ái trong cuộc sống con người.