Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 162 và UWCLN của chúng là 18
tìm 2 só tự nhiên khác 0 biết tổng cả chúng là 162 và UWCLN của chúng là 27
Bài 1 :Tìm hai số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
Bài 2: TÌm hai số biết tích của chúng là 8748 và UWCLN của chúng là 27
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng là 108 và UWCLN của chúng bằng 12
Vì UwCLN của chúng =12.
Gọi 2 số đó là 12*m và 12*n (m;nEn và nguyên tố cùng nhau).
Ta có:
12m+12n=108.12(m+n)=108.
m+n=9.
Mà m;nEN và nguyên tố cùng nhau.
=>m=1;n=8 hoặc m=2;n=7 hoặc m=4 n=5 hoặc m=5 n=4 hoặc m=7 n=2 hoặc m=8 n=1.
Vậy thay vào là đc
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) tìm 2 số tự nhiên có tổng 162 , ƯCLN của chúng là 18 .
b) Tìm 2 STN biết tích của chúng là 8748 và ƯCLN của chúng là 27
c) Tìm 2 số TN biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN bằng 28 các số đó trong khoảng 300 đến 440
Tìm 2 số có tổng là 162 và UCLN là 18.
x+y=162
x=18m; y=18n => m+n=9 và m, n nguyên tố cùng nhau => xảy ra 3 trường hợp
1. m=4; n=5 hoặc ngược lại
=> x=18*4=72 và y=18*5=90 hoặc ngược lại
2. m=1 và n=8 hoặc ngược lại
=> x=18 và y=144 hoặc ngược lại
3. m=2 và n=7 hoặc ngược lại
=> x=36 và y=126 hoặc ngược lại
Tìm 2 soos tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Do ƯCLN(a,b) = 18 => a = 18a' ; b = 18b' [(a',b') = 1]
Ta có: 18a' + 18b' = 162
18.(a' + b') = 162
=> a' + b' = 162 : 18 = 9
Giả sử a < b => a' < b'
Mà (a,b) = 1 => a'=1, b'=8 hoặc a'=2, b'=7 hoặc a'=4,b'=5
+ Với a'=1, b'=8 => a=18, b=18.8=144
+ Với a'=2, b'=7 => a=18×2=36, b=18×7=126
+ Với a'=4, b'=5 => a=18.4=72, b=18.5=90
Vậy a=18, b=144 hoặc a=36, b=126 hoặc a=72, b=90
tìm 2 số tự nhiên : biết tổng của chúng là 162, UCLN của chúng là 18
Gọi 2 số đó là a,b (a,b\(\in\)N)
Vì ƯCLN(a;b)=18\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=18m\\b=18n\end{cases}\hept{\begin{cases}\left(m,n\right)=1\\m,n\in N\cdot\end{cases}}}\)
Mà a+b=162
Thay a=18m;b=18n vào a+b=162, ta có:
18m+18n=162
=>18(m+n)=162
=>m+n=9
Mà (m;n)=1
Ta có bảng giá trị
m 1 8 2 7 5 4
n 8 1 7 2 4 5
a 18 144 36 126 90 72
b 144 18 126 36 72 90
Đ/C Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn
Vậy.......
Gọi 2 số tự nhiên cần tìm là a,b
Giả sử a < b
Mà ƯCLN ( a,b ) = 18
\(\Rightarrow a=18.m\)
\(b=18.n\) \(\left(m,n\right)=1\)
\(\Rightarrow a+b=18.m+18.n=162\)
\(\Rightarrow m+n=9\)
Ta có bảng :
m | 1 | 2 | 4 |
n | 8 | 7 | 5 |
\(\Rightarrow\)
a | 18 | 36 | 72 |
b | 144 | 126 | 90 |
TL:
gọi 2 số cần tìm là a và b
=> a+b=162 bằng với 18.x+18.y=162
=> 18.(x+y)= 162. Vậy x+y=9
vậy ta được : ( x,y ; a;b có thể là các số sao tương ứng theo cột)
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 8 | 7 | 6 | 5 |
a | 18 | 36 | 54 | 72 |
b | 144 | 126 | 108 | 90 |
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) ƯCLN của hai số là 45 . số lớn là 270 . tìm số ngỏ
b) ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 4 số nhỏ bằng 8 . tìm số lớn
UKM
^6^7g^7*(KHV C GTGFCCGttedx