Cho 1,02g hỗn hợp 2 aldehyde no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. Tìm công thức cấu tạo của 2 aldehyde.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16, 67%.
B. 20,00%.
C. 13,33%.
D. 25,00%
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
=> E chứa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: (0,06-0,04)/2 = 0,01(mol)
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
=> %X = (0,01.86/5,16).100% = 16,67%
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16,67%.
B. 20,00%.
C. 13,33%.
D. 25,00%
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
nHCOONa = nAg/2 = 0,1 mol
=> nCH3COONa = 0,05 mol
Ta có: neste = nmuối = 0,1+ 0,05 = 0,15 mol
=> Meste = 86 => Công thức của E là C4H6O2
=> Công thức E là HCOOCH=CH-CH3 a mol; HCOOCH2-CH=CH2 b mol và CH3COOCH=CH2 c mol
=> X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)
%X = 0,02.86.100%/12,9 = 13,33%
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16, 67%.
B. 20,00%.
C. 13,33%.
D. 25,00%.
Đáp án A
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa
=> muối còn lại là CH3COONa
=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01
Cho 0,94g hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng (không chứa andehit fomic) tác dụng với dung dịch với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag . Công thức phân tử 2 andehit là:
A. C2H5CHOvà C3H7CHO
B. CH3CHOC3H7CHO và C4H9CHO
C. HCHO và CH3CHO
D. C2H5CHO
Cho 0,94g hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng (không chứa andehit fomic) tác dụng với dung dịch với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 3,24 gam Ag . Công thức phân tử 2 andehit là:
Cho 0,94g hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng (không chứa andehit fomic) tác dụng với dung dịch với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam Ag . Công thức phân tử 2 andehit là:
A. C2H5CHOvà C3H7CHO
B. CH3CHOC3H7CHO và C4H9CHO
C. HCHO và CH3CHO
D. và C2H5CHO
Giải thích: Đáp án A
nAg = 0,03 mol. Andehit no đơn chức mạch hở và không chứa HCHO nên
Vậy 2 andehit là C2H5CHOvà C3H7CHO
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,1.
B. 14,7.
C. 18,9
D. 9,80.
Đáp án D
► RCH2OH + CuO → t ° RCHO + Cu↓ + H2O ||⇒ nanđehit = nH2O.
MY = 29 ⇒ Manđehit = 29 × 2 – 18 = 40 ⇒ 2 anđehit là HCHO và CH3CHO.
● Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nHCHO : nCH3CHO = 2 : 5 = 2x : 5x.
||⇒ nAg = 4 × 2x + 2 × 5x = 0,6 mol ⇒ x = 1/30 mol.
► m = 2/30 × 32 + 5/30 × 46 = 9,8(g)