Tìm hiểu ứng dụng của các mạch xử lí tín hiệu trong máy thu thanh.
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Máy thu thanh đơn giản.
Trong mỗi giai đoạn, hãy nêu : tên của bộ phận máy dùng trong việc xử lí; chức năng của bộ phận đó ; kết quả của việc xử lí.
Máy thu thanh đơn giản
Giai đoạn 1 : Thu sóng. Dùng một anten thu kết nối với một mạch dao động ở lối vào của máy thu thanh. Mạch dao động được điều chỉnh ở chế độ cộng hưởng. Sóng điện từ tạo ra một dao động điện từ cộng hưởng trong anten.
Giai đoạn 2 : Khuếch đại cao tần. Dùng một mạch khuếch đại để khuếch đại dao động điện từ cao tần biến điệu thu được ở anten.
Giai đoạn 3 : Tách sóng, tức là tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần. Dùng mạch tách sóng để làm công việc này. Sau mạch tách sóng ta được một dao động điện từ âm tần.
Giai đoạn 4 : Khuếch đại âm tần bằng mạch khuếch đại.
Giai đoạn 5 : Biến đổi dao động điện thành dao động âm. Dao động điện từ âm tần được đưa ra loa. Dòng điện xoay chiểu tần số âm là do màng loa dao động và phát ra âm có cùng tần số.
Khối xử lí tín hiệu màu trong máy thu thanh có mấy khối cơ bản?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Máy phát sóng vô tuyến.
Trong mỗi giai đoạn, hãy nêu : tên của bộ phận máy dùng trong việc xử lí; chức năng của bộ phận đó ; kết quả của việc xử lí.
Máy phát sóng vô tuyến
Giai đoạn 1 : Biến đổi dao động âm thành dao động điện có cùng tần sò. Dùng micrô để thực hiện sự biến đổi này. Kết quả, ta được dao động điện có tần số âm (dao động âm tần).
Giai đoạn 2 : Biến điệu dao động (sóng) điện từ cao tần, tức là làm ch dao động cao tần tải được các tín hiệu âm tần. Trong việc biến điệu biên độ, ta làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo tần số âm.
Dùng một mạch phát dao động điện từ cao tần để tạo ra dao động điện từ cao tần. Dao động điện từ cao tần được trộn với dao động điện từ âm tần trong mạch biến điệu.
Kết quả ta được dao động điện từ cao tần biến điệu.
Giai đoạn 3 : Khuếch đại dao động điện từ cao tần bằng một mạch khuếch đại. Kết quả ta được một dao động điện từ cao tần biến điệu có biên độ lớn.
Giai đoạn 4 : Phát sóng. Dao động điện từ cao tần biến điệu, sau khi đã được khuếch đại, được anten phát. Từ đó, có một sóng điện từ cao tần lan truyền đi trong không gian.
Khối xử lí tín hiệu âm thanh nhận tín hiệu âm thanh rồi:
A. Khuếch đại
B. Tách sóng điều tần
C. Khuếch đại âm tần
D. Cả 3 đáp án trên
Khối xử lí tín hiệu âm thanh nhận tín hiệu sóng mang:
A. Âm thanh
B. Hình ảnh
C. Âm thanh và hình ảnh
D. Đáp án khác
Khối xử lí tín hiệu âm thanh sau khi khuếch đại tín hiệu sẽ:
A. Đưa ra loa
B. Đưa ra đèn hình
C. Đưa ra loa và đèn hình
D. Đáp án khác
Nhiệm vụ của khối xử lí tín hiệu âm thanh là:
A. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh.
B. Khuếch đại rồi đưa ra loa.
C. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa.
D. Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại cao tần để phát ra loa.
Đáp án C
Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa.
Đâu là ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu về công dụng thông báo tình trạng hoạt động của máy móc?
A. Tín hiệu thông báo có nguồn
B. Băng casset đang chạy
C. Âm lượng casset
D. Cả 3 đáp án trên
Bộ phận nào của máy tính làm nhiệm vụ xử lí tín hiệu và thông tin?
A. bàn phím
B. chuột
C. thân máy
D. màn hình
Kí hiệu các mạch trong máy thu thanh và phát thanh như sau: (1) mạch tách sóng ; (2) mạch khuếch đại âm tần ; (3) mạch khuếch đại cao tần ; (4) mạch biến điệu
Trong sơ đồ của một máy thu thanh vô tuyến điện, không có mạch nào kể trên
A. (1) và (2)
B. (3)
C. (3) và (4)
D. (4)
Trong sơ đồ của một máy thu thanh vô tuyến điện, không có mạch biến điệu.