Một động cơ điện ba pha có thông số Y/Δ - 380/220 V. Hãy giải thích thông số này.
Trên nhãn gắn ở vỏ của động cơ DK – 42 – 4.2,8kW có ghi:
Δ/Y – 220/380 V – 10,5/6,1 A; 1420 vòng/phút; η% = 0,84; cosφ = 0,83; 50 Hz.
- Hãy giải thích các số liệu trên của động cơ.
- Nếu nguồn ba pha có Ud = 220V thì phải đấu dây của động cơ theo kiểu nào? Vẽ cách đấu dây đó.
* Giải thích các kí hiệu:
- Δ/Y – 220/380 V – 10,5/6,1 A: Nếu Ud = 220 V thì đấu kiểu Δ và dòng điện vào động cơ là 10,5 A. Nếu Ud = 380 V thì đấu kiểu Y và dòng điện vào động cơ là 6,1 A.
- 1420 vòng/phút: tốc độ quay của rôto.
- η% = 0,84: hiệu suất = 0,84%.
- cosφ = 0,83: hệ số công suất = 0,83.
- 50 Hz: tần số của điện lưới.
* Nếu nguồn ba pha có Ud = 220V thì phải đấu dây của động cơ theo kiểu hình tam giác.
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220 V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 Ω, U = 380 V). Các tải trên được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V. Giải thích 220 V là điện áp gì? 380 V là điện áp gì?
Điện áp 220 V là điện áp pha.
Điện áp 380 V là điện áp dây.
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220 V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 Ω, U = 380 V). Các tải trên được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V. Xác định cách nối dây của mỗi pha tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải thích vì sao phải nối dây như vậy?
Tải thứ nhất nối hình sao có dây trung tính để Ud = √3 Up → Up = 220 V là điện áp định mức của các bóng đèn trong tải.
Tải thứ hai nối hình sao có dây trung tính hoặc nối hình tam giác. Vì điện áp định mức của tải là 380 = Ud mà Up ⇐ Ud nên có thể nối theo cả hai cách.
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220 V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 Ω, U = 380 V). Các tải trên được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V. Vẽ cách nối dây của mạch điện ba pha trên
Sơ đồ cách nối dây của mạch điện ba pha trên:
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220 V); tải thứ hai là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 30 Ω, U = 380 V). Các tải trên được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V. Tính dòng điện pha và dòng điện dây của mỗi tải.
* Tải số 1 nối dây hình sao
* Tải số 2:
- Trường hợp nối hình sao:
- Trường hợp nối hình tam giác:
Up = Ud = 380 V.
+ Dòng điện pha của tải:
+ Dòng điện dây của tải:
Một tải ba pha gồm 6 bóng đèn huỳnh quang 220 V 36 W và 3 điện trở 380 V - 0,5 kW được đấu vào mạch ba pha bốn dây 380/220 V.
Hãy vẽ sơ đồ đấu các đèn và điện trở sao cho các đèn và điện trở làm việc định mức và công suất các pha bằng nhau.
Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là
A. 30 A
B. 50 A
C. 10 A
D. 6 A
Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình tam giác vào mạng điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 220 V. Động cơ có hệ số công suất 0,85 và tiêu thụ công suất 5 kW. Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ là :
A. 15,4 A
B. 27 A
C. 5,15 A
D. 9 A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha mắc hình sao, có điện áp dây 380 V. Động cơ có công suất 10 KW. Hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu?
A. 57,0 A
B. 18,99 A
C. 45,36 A
D. 10,96 A
Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 21,4 A
B. 7,1 A
C. 26,7 A
D. 8,9 A