Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 136. Biết số trừ lớn hơn hiệu là 8. Tìm số bị trừ, số trừ và hiệu
Số bị trừ là: 136:2= 68
tổng số trừ và hiệu là: 136 - 68 = 68
Số trừ là: (68+8) :2=38
Vậy số trừ là 38, số bị trừ là 68
số bị trừ là
(136+8):2= 72
hiệu là
72-8=64
Đ/S SBT72
H 64
12) a) Một phép trừ có tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu bằng 1062 . Số trừ lớn hơn hiệu là 279 . Tìm số bị trừ và số trừ .
b) Một phép trừ có tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu bằng 916 . Số trừ lớn hơn hiệu là 10 . Tím số bị trừ và số trừ .
Bài 12
a ) Theo bài ra ta có :
SBT + ST + ( SBT - ST ) = 1062
ST + ST - 279 + ST + ST - 279 = 1062
ST + ST + ST + ST = 1062 + 279 + 279
ST + ST + ST + ST = 1620
ST x 4 = 1620
ST = 1620 : 4
ST = 405
\(\Rightarrow SBT\)là : \(405+\left(405-279\right)=531\)
b ) Theo bài ra ta có :
SBT + ST + ( SBT - ST ) = 916
ST + ST - 10 + ST + ST - 10 = 916
ST + ST + ST + ST = 916 + 10 + 10
ST + ST + ST + ST = 936
ST x 4 = 936
ST = 936 : 4
ST = 234
\(\Rightarrow SBT\)là : \(234+\left(234-10\right)=458\)
1 phép trừ có hiệu lớn hơn số trừ là 75. Biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 486. Tìm số bị trừ và số trừ
trong 1 phép trừ, biết tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 2010 . tìm số trừ và số bị trừ .biết rằng số trừ lớn hơn hiệu là 5
Một phép trừ có hiệu số lớn hơn số trừ là 75 . Biết tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu là 486 . Tìm số bị trừ và số trừ
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?
Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 65,4 : 2 = 32,7.
Số trừ là: (32,7 + 4,3) : 2 = 18,5
Đáp số: 32,7 và 18,5
Mà số bị trừ = số trừ +hiệu
Số bị trừ là:
65,4:2=32,7
số trừ là:
32,7-4,3=18,4
Đs:số bị trừ là 32,7
số trừ là 18,4
Trong một phép trừ ,biết tổng của số bị trừ,số trừ và hiệu là 65,4 số trừ lớn hơn hiệu là 4,3.Tìm số bị trừ,số trừ của phép trừ đó?
SBT + ST + H = 65.4
ST = H + 4.3
=> ST + H = SBT
( Một trong những công thức đặt ẩn là muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ )
SBT = \(\)\(65.4\div2=32.7\)
ST = \(\left(32.7+4.3\right)\div2=18.5\)
H = \(18.5-4.3=14.2\)
Mà số bị trừ = số trừ +hiệu
Số bị trừ là:
65,4:2=32,7
số trừ là:
32,7-4,3=18,4
Đs:số bị trừ là 32,7
số trừ là 18,4
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 85,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 6,3. Tìm số bị trừ , số trừ của phép trừ đó?
Số bị trừ là :
85,4 : 2 = 42,7
Số trừ là:
( 42,7 + 6,3 ) : 2 = 24,5
HT
Vì số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 85,4 : 2 = 42,7
Số trừ là: (42,7 + 6,3) : 2 = 24,5
Gọi số bị trừ và số trừ lần lượt là \(a,b\) ta có:
\(a+b+\left(a-b\right)=85,4\)
\(\Rightarrow\left(a+a\right)+\left(b-b\right)=85,4\)
\(\Rightarrow2a=85,4\)
\(\Rightarrow a=85,4:2=42,7\)
Lại có:
\(b-6,3=a-b\)
\(\Rightarrow b-\left(a-b\right)=6,3\)
\(\Rightarrow b-a+b=6,3\)
\(\Rightarrow2b-a=6,3\)
\(\Rightarrow2b=6,3+a=6,3+42,7=49\)
\(\Rightarrow b=49:2=24,5\)
Vậy \(a=42,7\) \(;b=24,5\)
Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?
theo đề bài, có :
số bị trừ + số trừ +hiệu=65,4
=>số bị trừ + số bị trừ =65,4(vì số trừ + hiệu = số bị trừ)
=>số bị trừ x 2 =65,4
Số bị trừ của phép trừ đó là :
65,4 : 2=32,7
Số trừ của phép trừ đó là
(32,7+4,3):2= 18,5
Trong một phép trừ biết tổng của số bị trừ , số trừ và hiệu bằng 7652 và hiệu lớn hơn số trừ là 798 . Tìm số bị trừ , số trừ , hiệu
X+798+X+798-X=7652
X=6056=số trừ
hiệu=6056+798=6854
số bị trừ=6854+6056=12910