Chọn từ ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A:
Nghề nghiệp | Công việc |
---|---|
Công nhân | d. Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô, máy cày,… |
Nông dân | a. Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá,… |
Bác sĩ | e. Khám và chưa bệnh |
Công an | b. Chỉ đường ; giữ trật tự làng xóm, phố phường ; bảo vệ nhân dân,… |
Người bán hàng | c. Bán sách, bút, vải, gạo, bánh kẹo, đồ chơi, ô tô, máy cày,… |
Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu a, b, c,…) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 58.1
Bảng 58.1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tài nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh | 1 – b, c, g | a) Khí đốt thiên nhiên |
2. Tài nguyên không tái sinh | 2 – a, e, i | b) Tài nguyên nước |
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | 3 – d, h, k, l | c) Tài nguyên đất |
d) Năng lượng gió | ||
e) Dầu lửa | ||
g) Tài nguyên sinh vật | ||
h) Bức xạ mặt trời | ||
i) Than đá | ||
k) Năng lượng thủy triều | ||
l) Năng lượng suối nước nóng |
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu:
a. Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp
b. Đặt câu với 3 từ ngữ em vừa tìm tạo được
a, cá rán, gỗ dán, con gián.
b,
- Tối nay mẹ nấu món cá rán thơm lừng.
- Chiếc kệ sách này được làm bằng gỗ dán.
- Cái Huệ to béo như vậy nhưng lại rất sợ con gián.
Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A, B để ghép thành câu.
Các câu cần ghép :
Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông vàng ửng.
Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu kể Ai là gì ?
A | B |
1. Bạn Lan | a, là tương lai của đất nước |
2. Người | b, là người mẹ thứ hai của em |
3. Cô giáo | c, là người Hà Nội |
4. Trẻ em | d, là vốn quý nhất |
Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a,b, c,…) ứng với mỗi hoạt động của con người ở cột bên trái (kí hiệu bằng 1, 2, 3,…) gây ra sự phá hủy môi trường tự nhiên ở bảng dưới đây và ghi vào cột “Ghi kết quả”.
Bảng 53.1. Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên.
Hoạt động của con người | Ghi kết quả | Hậu quả phá hủy môi trường tự nhiên |
1. Hái lượm | 1 – a | a) Mất nhiều loài sinh vật |
2. Săn bắt động vật hoang dã | 2 – a, h | b) Mất nơi ở của sinh vật |
3. Đốt rừng lấy đất trồng trọt | 3 – a, b, c, d, e, g, h | c) Xói mòn và thoái hóa đất |
4. Chăn thả gia súc | 4 – a, b, c, d, g, h | d) Ô nhiễm môi trường |
5. Khai thác khoáng sản | 5 – a, b, c, d, g, h | e) Cháy rừng |
6. Phát triển nhiều khu dân cư | 6 – a, b, c, d, g, h | g) Hạn hán |
7. Chiến tranh | 7 – a, b, c, d, e, g, h | h) Mất cân bằng sinh thái |
Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A.
Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hôi: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Chọn thuật ngữ thích hợp ở cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61 :
Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ
a – 7; b – 8; c – 3; d - 6; e – 4; g – 2; h – 9 + 5
Chọn thuật ngữ thích hợp ở cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61 :
Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ
a – 7; b – 8; c – 3; d - 6; e – 4; g – 2; h – 9 + 5