Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân,…được gọi là:
a.nội dung văn bản
b.màu chữ, kiểu chữ, cỡ chữ
c.định dạng trang
d.Phông chữ, Cỡ chữ, Kiểu chữ
Nêu thao tác để định dạng màu chữ đỏ,cỡ chữ 14 ,kiểu chữ đậm và nghiêng
*Định dạng phông chữ -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô font để định dạng
*Định dạng cỡ chữ -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô font size để định dạng *Định dạng kiểu chữ -Nháy ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy nút Bold để chọn kiểu chữ đậm
*ĐỊnh dạng màu sắc -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô Fill color và chọn màu thích hợp.
B1: Chọn nội dung cần định dạng
B2: Vào dải lệnh Home/Font
B3:Nháy dấu mũi tên chỉ xuống ở lệnh Font Color, chọn màu đỏ
B4:Nháy dấu mũi tên chỉ xuống ở lệnh Font Size, chọn cở chữ 14
B5:Nháy chọn lệnh Bold và Italic
Nêu các thao tác định dạng văn bản gồm kiểu chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân, căn thẳng lề phải, trái, giữa
Trình bày các thao tác định dạng văn bản với: cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
a.Trình bày các thao tác định dạng văn bản với : cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
b.Trình bày các thao tác định dạng đoạn văn bản sao cho đoạn văn bản được căn thẳng hai lề, khoảng cách giữa các dòng là 1,5
a.Trình bày các thao tác định dạng văn bản với : cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
b.Trình bày các thao tác định dạng đoạn văn bản sao cho đoạn văn bản được căn thẳng hai lề, khoảng cách giữa các dòng là 1,5
Bước 1: Lựa chọn đoạn văn bản muốn định dạng
Bước 2: Trong tab Home, bấm chọn vào mục Font chữ, cỡ chữ để định dạng phù hợp. Nếu cỡ chữ không có sẵn theo yêu cầu thì chúng ta có thể nhập trực tiếp số cỡ chữ vào đó rồi bấm Enter
Chọn Font chữ phù hợp (thường là Font Arial, Time New Roman, .VnTime hoặc một bài font chữ thông dụng khác)
Font chữ Arial, Time New Roman thường dùng với bảng mã Unicode của bộ gõ tiếng việtFont chữ .VnTime, .VnTimeH thường dùng với bảng mã TCVN3 (ABC)Cần kiểm tra bộ gõ để lựa chọn font chữ phù hợp với mục đích công việc. Hiện nay thường sử dụng bảng mã Unicode để viết, do đó việc sử dụng bảng mã TCVN3 và các font chữ .VnTime, .VnTimeH cần hết sức chú ý.Chọn cỡ chữ bằng cách bấm vào nút mũi tên DropDown ở phần chọn cỡ chữ (1). Khi đưa chuột vào cỡ chữ cần chọn thì chương trình sẽ tự động biểu diễn cỡ chữ đó cho chúng ta thấy (2)
Cỡ chữ thường dùng là cỡ 12, 13, 14, 16, 18Cỡ 16, 18 thường dùng với những nội dung tiêu đề cho cả đoạn văn bảnCỡ 13, 14 thường dùng với những đoạn nội dung cho văn bản, hoặc là Đầu mục của các đoạn văn bản có cỡ nhỏ hơnCỡ 12 thường dùng với nội dung chi tiết, hoặc những đoạn ghi chú, bổ sungCỡ chữ cần được thiết lập theo hệ thống cho cả 1 đoạn văn để đạt được các tiêu chí về thẩm mỹ, nhấn mạnh nội dung, điểm nhấn… tránh việc cỡ chữ lộn xộn sẽ làm đoạn văn mất tính hệ thống, gây rối cho người đọcBước 3: Chọn các định dạng chữ theo mục đích:
* Tô đậm chữ thì bấm vào nút
Tô đậm thường dùng với mục đích nhấn mạnh, tạo sự chú ý với những từ ngữ quan trọngKhông quá lạm dụng việc tô đậm vì dễ làm người đọc hoang mang. Chỉ nên dùng với những nội dung đặc biệt cần được nhấn mạnh.* In nghiêng chữ thì bấm vào nút
In nghiêng dùng với mục đích nhắc nhở, ghi chú, bổ sung cho 1 nội dung.Việc in nghiêng có thể dùng với 1 đoạn văn bản dài, nhưng dễ khiến người đọc bỏ qua đoạn đó vì tính chất ghi chú, bổ sung không phải là trọng yếu như in đậm.* Gạch dưới chân chữ thì bấm vào nút
Gạch dưới chân thường dùng với mục đích nhấn mạnh, nhưng tác dụng nhấn mạnh khác với in đậmNếu đoạn văn bản vừa in đậm, vừa gạch chân thì chứng tỏ rất quan trọng, rất được chú ýNếu đoạn văn bản vừa in nghiêng, vừa gạch chân thì chứng tỏ đoạn ghi chú đó quan trọng, cần đọcHạn chế việc gạch chân trên 1 đoạn văn bản dài vì nó gây khó đọc, chỉ nên dùng với những từ, cụm từ đặc biệt cần chú ýa.Trình bày các thao tác định dạng văn bản với : cỡ chữ 18, phông chữ vntime, kiểu chữ đậm, màu chữ đỏ
b.Trình bày các thao tác định dạng đoạn văn bản sao cho đoạn văn bản được căn thẳng hai lề, khoảng cách giữa các dòng là 1,5
Nêu các bước định dạng theo yêu cầu sau :
- Gộp các ô từ A1 đến E1 thành 1 ô và căn lề giữa cho dữ liệu trong ô tính, dữ liệu trong ô tính đó được định dạng kiểu chữ in đậm và gạch chân, chữ màu cam , cỡ chữ 20
- Dữ liệu có trong 2 hàng ở trong bảng được định dạng kiểu chữ in nghiêng, chữ màu đỏ , cỡ chữ 15, căn lề giữa
1) Định dạng kí tự là gì? A. Là bố trí đoạn văn bản trên trang in B. Thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản C. Thay đổi màu sắc của các kí tự trong văn bản D. Thay đổi kiểu chữ của các kí tự trong văn bản
2) Định dạng kí tự bao gồm: A. Phông chữ, kiểu chữ. B. Cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. C. Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. D. Phông chữ, cỡ chữ, màu chữ.
khi định dạng văn bản trong bài trình chiếu cần định dạng phông chữ cỡ chữ kiểu chữ màu chữ số lượng chữ và nội dung như thế nào để bài trình chiếu hiệu quả và chuyên nghiệp