Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5 . Tính thể tích hỗn hợp khí thu được ở đktc
Câu 13/ Cho 6,9 gam hỗn hợp Zn , Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,84 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra là : (các thể tích đo ở đktc)
A. 4,48 lít B. 4,2 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Câu 14/ Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) , dX/H2 = 20,25 . Giá trị của m là
A. 0,81 B. 1,35 C. 1,215 D. 2,70
Câu 15/ Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,896 lít khí NO(đktc) và dung dịch X . Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,92 B. 6,52 C. 8,88 D. 13,32
Câu 16/ Cho 28,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1,0 M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 3,36 D. 2,24
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
nHNO3pu= 0,87 mol
Đặt số mol N2 là x mol; số mol N2O là y mol
→x+y=0,06
mhỗn hợp= 28x+44y= 0,06.20,667.2=2,48 gam
Giải hệ trên được x=0,01 ; y= 0,05
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)
0,4 0,5 ← 0,05 mol
2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)
0,12← 0,01
Theo PT (1), (2): nH+= 0,5+0,12= 0,62 mol= nHNO3
Mà đề cho nHNO3pu= 0,87 mol
→Có phản ứng tiếp :
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)
0,2 0,25 0,025 mol
nH+ pứ 3= 0,87- 0,62= 0,25 mol
bảo toàn nguyên tố H: nH (HNO3)= nH(NH4NO3)+ nH(H2O)
→0,87= 0,025.4+ 2.nH2O→ nH2O=0,385 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mkim loại+ mHNO3= m +mkhí+ mH2O
↔ 9,55+ 0,87.63=m+2,48 + 0,385.18 → m=54,95 gam
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 56,7
B. 58,2
C. 47,4
D. 48,9
Đặt nN2O= x mol; nN2= y mol
Ta có nhhY= x+y= 1,12/ 22,4= 0,05 mol
mhhY=44x + 28y= 0,05.18.2
Giải hệ trên được x= 0,025 và y= 0,025
nZn= 0,3 mol= nZn(NO3)2
Quá trình cho e:
Zn→ Zn2++ 2e (1)
0,3→ 0,6 mol
Quá trình nhận e:
2NO3-+ 10e+ 12H+ → N2 + 6H2O (2)
0,25 ← 0,025 mol
2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)
0,2 ← 0,025 mol
Tổng số mol e nhận ở (2) và (3) là ne nhận= 0,25+ 0,2= 0,45 mol <0,6 mol
Do đó còn xảy ra quá trình nhận e: ne nhận ở (4)= 0,6- 0,45= 0,15mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (4)
0,15 → 0, 01875 mol
Dung dịch X chứa 0,3 mol Zn(NO3)2 và 0,01875 mol NH4NO3
→m=0,3.189+ 0,01875.80=58,2 gam
Đáp án B
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Số mol axit HNO3 thể hiện tính oxi hóa là.
A. 1,605
B. 0,225
C. 0.33
D. 1,71
Đáp án : B
Ta có : nY = 0,06 mol ; MY = 36g
=> nN2O = nN2 = 0,03 mol
,nAl = 0,46 mol
Bảo toàn e : 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,105 mol
=> nHNO3 bị oxi hóa = 2nN2O + 2nN2 + nNH4 = 0,225 mol
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95
B. 42,55
C. 40,55
D. 42,95
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 239 15 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80.
B. 27,20.
C. 26,16.
D. 22,86.
Chọn A.
→ B T : e c h o 1 v à 2 n N H 4 N O 3 = 2 n S O 2 - 3 n N O - 8 n N 2 O 8 = 0 , 0375 m o l
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: m T = m Y - m N H 4 N O 3 = 126 , 4 g a m
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam
Cho 36 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1lít dung dịch H N O 3 1,6M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O . Tỉ khối của X so với H 2 là 18,5. Giá trị của m là
A. 114,12
B. 115,72
C. 98,75
D. 113,5