Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
16 tháng 1 lúc 21:18

Lời giải chi tiết:

Saigon Zoo

Vy works at Saigon Zoo. She takes care of the big animals: elephants, giraffes, lions, and tigers. They like to see her.

Vy starts work early in the morning. She feeds the lions and tigers. Then she feeds the giraffes and the elephants. They eat all their food. Vy says, “I go home in the afternoon. I’m always happy.”

Nguyễn  Việt Dũng
16 tháng 1 lúc 21:18

Tạm dịch:

Thảo Cầm Viên 

Vy làm việc tại Thảo Cầm Viên ở Sài Gòn. Cô chăm sóc những con vật lớn: voi, hươu cao cổ, sư tử và hổ. Chúng thích gặp cô ấy.

Vy bắt đầu làm việc từ sáng sớm. Cô cho sư tử và hổ ăn. Sau đó, cô ấy cho hươu cao cổ và voi ăn. Chúng ăn tất cả thức ăn của chúng. Vy nói, “Tôi về nhà vào buổi chiều. Tôi luôn luôn vui vẻ."

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
16 tháng 1 lúc 22:01

1. 

Would you like a bubble tea, Rosy? (Con có muốn uống trà sữa không Rosy?)

Yes, please. (Dạ có ạ.)

2.

Would Billy like water or a bubble tea? (Billy thích uống nước hay trà sữa?)

We would both like a bubble tea, please. (Bọn con muốn uống trà sữa.)

3.

Would you like some chicken? (Con có muốn ăn gà không?)

No, thanks. But Billy likes noodles. (Không, con cảm ơn ạ. Nhưng Billy thích ăn mì.)

4.

Here you are, Billy. (Của con đây Billy.)

Thank you. (Con cảm ơn ạ.)

5. 

Billy, what’s wrong? (Billy, có chuyện gì với con vậy?)

Maybe Billy doesn’t like noodles. (Có thể là Billy không thích mỳ.)

My noodles. (Mỳ của con.)

6.

Sorry, Mom. (Xin lỗi mẹ.)

It’s OK. Would you like some more food? (Không sao đâu. Con có muốn ăn món gì khác không?)

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
16 tháng 1 lúc 22:30

I would like one mango juice and chicken noodles, please.

(Hãy cho tôi một nước ép xoài và mì gà.)

We don’t have much food. It’s late.

(Chúng tôi không còn nhiều thức ăn nữa. Bây giờ muộn rồi.)

Do you have noodles?

(Bạn có mì nữa không?)

No, we don’t.

(Không. Chúng tôi không có.)

Do you have chicken?

(Bạn có gà nữa không?)

No, we don’t.

(Không. Chúng tôi không có.)

Do you have bananas?

(Bạn có chuối nữa không?)

Yes, we do.

(Vâng. Tôi có.)

I would like one mango juice and one banana rice, please.

(Tôi muốn một nước ép xoài và cơm chuối.)

Banana rice?

(Cơm chuối ư ?)

Look! Would you like some banana rice? It’s my favorite!

(Nhìn này! Bạn có muốn một chút cơm chuối không? Nó là món ăn yêu thích của tôi)

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
16 tháng 1 lúc 23:25

Jack the firefighter

Jack Wallis is a firefighter. His uniform is brown and yellow. Jack’s helmet is yellow and red.

This is Jack’s fire truck. It’s red and white. It’s very big and fast. A ladder is on the truck. Jack góe up the ladder to fight fires. Jack’s uniform keeps him safe.

Tạm dịch:

Jack - người lính cứu hỏa

Jack Wallis là một lính cứu hỏa. Đồng phục của anh ấy có màu nâu và vàng. Mũ bảo hiểm của Jack có màu vàng và đỏ.

Đây là xe cứu hỏa của Jack. Nó có màu đỏ và trắng. Nó rất lớn và nhanh. Một cái thang ở trên xe tải. Jack leo lên thang để chữa cháy. Đồng phục của Jack giúp anh ấy an toàn.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 1 lúc 20:06

1.

What do we have on Monday? (Chúng mình có những môn gì vào thứ hai?)

We have English. Then we have math. (Chúng ta có tiếng Anh. Sau đó ta có Toán.)

2.

When do we have P.E? (Khi nào có môn thể dục?)

We have P.E on Thursdays. (Chúng ta có thể dục vào thứ năm hàng tuần.)

Oh good. (Thật tốt.)

3. 

On Thursday…. (Vào thứ năm…)

Don’t forget these. (Đừng quên những thứ này nhé.)

Oh yes, Our P.E. bags. (Đúng rồi. Cặp học thể dục của bọn cháu.)

4.

It’s time for soccer. (Đã đến thời gian học đá bóng.)

5.

Oh no! This is Rosy’s bag. I don’t have my P.E clothes! (Ôi không! Đây là túi của Rosy. Tôi không có quần áo thể dục của mình.)

6.

Can I wear these clothes? (Mình có thể mặc quần áo này không?)

Yes, you can. (Được, bạn có thể.)

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 1 lúc 21:13

Bài nghe: 

At our school, we have a big computer room. We have 40 computers in the room, one for every student.

In the computer room, the students can practice English, Vietnamese, and math. They have art here, too. Students can’t play computer games, but they can draw and color pictures with the computer.

The children come to the computer room every Tuesday and Thursday. 

Tạm dịch:

Ở trường của chúng tôi, chúng tôi có một phòng máy tính lớn. Chúng tôi có 40 máy tính trong phòng, một máy tính cho mỗi học sinh.

Trong phòng máy tính, các em có thể thực hành tiếng Anh, tiếng Việt và toán. Họ cũng có nghệ thuật ở đây. Học sinh không thể chơi trò chơi trên máy tính, nhưng họ có thể vẽ và tô màu các bức tranh bằng máy tính.

Các em đến phòng máy vào thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 1 lúc 22:06

Tạm dịch:

Chào Minh,

Mình ở Phan Thiết. Có một bãi biển đẹp với cát trắng. Tôi đang ngồi trên bãi biển và tôi đang thu thập vỏ sò.

Bố đang bơi và mẹ đang lặn. Ngoài ra còn có các nhà hàng hải sản. Anh em họ của tôi đang chơi trên cát. Chúng tôi đang rất vui. 

Tôi hy vọng bạn thích bưu thiếp của tôi.

Hẹn sớm gặp lại!

Quang

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
18 tháng 1 lúc 0:05

Does it float or sink?

Some objects float to the top of water.

Some objects sink to the bottom. Why?

Is the object light?

The toy ducks have air inside.

They are light. The toy ducks float on the top of the water.

Is the object heavy?

Stones don’t have air inside. They are heavy. The stones sink to the bottom of the water.

Tạm dịch:

Nó nổi hay chìm?

Một số vật nổi lên trên mặt nước.

Một số vật chìm xuống đáy. Tại sao?

Vật đó có nhẹ không?

Những con vịt đồ chơi có không khí bên trong.

Chúng nhẹ. Những chú vịt đồ chơi nổi trên mặt nước.

Vật đó có nặng không?

Đá không có không khí bên trong. Chúng rất nặng. Những viên đá chìm xuống đáy nước.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
18 tháng 1 lúc 0:16

  1.

Let’s walk to the store. (Hãy đi bộ đến cửa hàng.)

What’s the weather like? (Thời tiết như thế nào?)

It’s sunny. (Thời tiết nắng.)

2. 

Don’t put on your coat, Billy. (Billy, đừng mặc áo khoác.)

Why? (Vì sao vậy ạ?)

Because, it’s hot. (Bởi vì trời nóng.)

Put on your sun hats, please. (Làm ơn hãy đội mũ vào.)

3.

Oh,no. It’s windy. (Ôi không. Trời gió quá.)

My hat. (Mũ của tôi.)

4. 

Oh, no. Now, it’s rainy. Let’s go home. (Ôi không. Bây giờ mưa rồi. Hãy về nhà thôi.)

5.

Please open the door because we are very wet. (Làm ơn mở cửa đi ạ, chúng cháu đang rất ướt.)

Quick, Grandpa! (Nhanh lên ông ơi!)

Oh no, I don’t have the key. (Ôi không, ông không có chìa khóa.)

6.

Oh no, you’re all wet! (Ôi không, mọi người ướt hết cả rồi!)