
một phép cộng gồm 2 số hạng . Biết trung bình của số hạng thứ 1, số hạng thứ 2 và tổng số là 10,5, Số hạng 1 hơn số hạng 2 là 3,25. Tìm các số hạng
tổng hai số là 233,34. nếu ta gấp số thứ 1 lên 3 lần và số thứ 2 lên 4 lần thì được 2 số có tổng là 707,56. tìm 2 số
Một HS thực hiện 2 phép nhân trong đó thừa số thứ nhất của 2 phép nhân giống nhau. thừa số thứ 2 là 3 và 6. sau đó cộng 2 kết quả thì được 135. Tìm thừa số thứ 1 của 2 phép nhân đó.
Câu 1
Khi nhân 1 số tự nhiên với 6789, bạn Mận đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 296 280. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
Câu 2
Khi chia 1 số tự nhiên cho 41, một học sinh đã chép nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 3 thành 8 và chữ số hàng đơn vị là 8 thành 3 nên được thương là 155, dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
Câu 3
Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số đó.
Câu 4
Hai số thập phân có tổng bằng 55,22; Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng rồi lấy hiệu giữa số lớn và nó ta được 37, 07. Tìm 2 số đó.
Câu 5
Hai số thập phân có hiệu là 5,37 nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái 1 hàng rồi cộng với số bé ta được
11,955. Tìm 2 số đó.
Câu 6
Tổng của 1 số tự nhiên và 1 số thập phân là 62,42. Khi cộng hai số này 1 bạn quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính cộng như số tự nhiên nên kết quả sai là 3569. Tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Câu 7
Khi nhân 254 với 1 số có 2 chữ số giống nhau, bạn Hoa đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Hãy tìm số có hai chữ số đó.
Câu 8
Khi nhân 1 số với 235 1 học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ 2 và 3 thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285. Hãy tìm tích đúng.
Câu 9
Tìm ba số biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 1,875 và khi nhân mỗi số lần lượt với 8, 10,14 thì được ba tích bằng nhau.
Câu 9
Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Câu 10
Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Câu 11
Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Câu 12
Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Câu 13
Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Câu 14
Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Câu 15
Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Câu 16
So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Câu 17
Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Câu 18
Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Câu 19
Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm việc 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 công nhân nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ sẽ cùng làm trong mấy ngày nữa thì sẽ hoàn thành công việc đó? (sức lao đông của mọi người là như nhau.
Câu 20
Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 32 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3 số thứ hai nhân với 1/7 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Bạn ơi, mình nghĩ chắc trong này sẽ có những câu bạn biết làm phải không? Thế nên bạn phải tự sức mình làm thôi, những câu không biết thì bạn mới đưa lên, bạn đưa một loạt lên như vậy, chẳng ai giúp bạn đâu
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
bài 1: Số hạng thứ 1 là:1996-1007=989.tổng đúng là:989+107=1096
bài 2:Tổng các chữ số của 5423 là :5+4+2+3=14.thừa số thứ nhất là:27944/14=1996.tích đúng là:1996*5423=10824308
bài 3:số bị chia bị viết sai là:65*101+100=6665.số bị chia đúng ra là 6566.thương đúng là:6566/101=65.số dư đúng là:6566-(65*101)=1
bài 4: số bé là: 48+1=49.số lớn là:7*49+48=391
bài 5 tớ chịu
bài 6,7,8 cũng thế
bài 9:thừa số thứ 2 đã giảm đi là:207-27=180.thừa số thứ 1 là:6120/180=34
bài 10 khó quá
Bài 1.Tổng hai số là 1320. Nếu lấy số thứ nhất nhân 1/3 và số thứ 2 nhân 1/5 được hai tích bằng nhau. Tìm hai số.
Bài 2.Tìm số thập phân có tổng là 126,856. biết nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một hàng thì được số thứu 2.
Bài 3.Cửa hàng có 30,5kg kẹo và 72,5kg bánh. Sau khi người ta bán lượng kẹo bằng lượng bánh thì thì còn lại lượng kẹo=1/5 lượng bánh. Hỏi đã bán mỗi loại bao nhiu kg?
Trính bày bài giải chi tiết hộ em ạ
Bài 1: Gọi số thứ nhất là x và số thứ hai là y.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: x + y = 1320 (1) (1/3)x * (1/5)y = (1/5)x * (1/3)y (2)
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình (2), ta có: (1/15)xy = (1/15)xy
Từ phương trình (1), ta có: x = 1320 - y
Thay x vào phương trình (2), ta có: (1/15)(1320 - y)y = (1/15)x(1320 - y)
Đặt z = 1320 - y, ta có: (1/15)z(1320 - z) = (1/15)(1320 - z)z
Từ đó suy ra: z^2 - 1320z = 0 z(z - 1320) = 0
Vậy z = 0 hoặc z = 1320
Nếu z = 0, ta có y = 1320. Thay vào phương trình (1), ta có x = 0.
Nếu z = 1320, ta có y = 0. Thay vào phương trình (1), ta có x = 1320.
Vậy, hai số thỏa mãn là x = 0 và y = 1320 hoặc x = 1320 và y = 0.
Bài 2: Gọi số thập phân là x và số thứ hai là y.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: x + y = 126.856 (1) 10x = y (2)
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình (2), ta có: y = 10x
Thay y vào phương trình (1), ta có: x + 10x = 126.856 11x = 126.856 x = 11.532
Thay x vào phương trình (2), ta có: y = 10 * 11.532 y = 115.32
Vậy, số thập phân là 11.532 và số thứ hai là 115.32.
Bài 3: Gọi lượng kẹo đã bán là x (kg) và lượng bánh đã bán là y (kg).
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: x + y = 30.5 (1) x = (1/5)y (2)
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình (2), ta có: x = (1/5)y
Thay x vào phương trình (1), ta có: (1/5)y + y = 30.5 (6/5)y = 30.5 y = 25
Thay y vào phương trình (2), ta có: x = (1/5) * 25 x = 5
Vậy, đã bán 5 kg kẹo và 25 kg bánh.
a) x : 1/3 + x :1/4 +x :1/5 + x - 52
b) x :7 - 4,8 : 6 = 48,2
c) 4,5 x 2,5 - x nhân 2 = 1,25
d) Hiệu 2 số thập phân là 16,29. Nếu chuyển dấu phẩy của số hạng thứ nhất sang trái 1 chữ số thì ta được số hạng thứ 2.
đ) Tổng 2 số thập phân là 99,99.Tìm 2 số đó biết rằng nếu chuyển dấu phẩysố hạng thứ hai sang trái 2 chữ số thì ta được số hạng thứ nhất.
Khi nói về quá trình nhân đôi có các phát biểu sau :
1.Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của 5 loại nucleotit.
2.Ở sinh vật nhân sơ mỗi phân tử ADN con có một mạch polinucleotit mới trong đó gồm cả đoạn được tổng hợp liên tục và đoạn Okazaki được tổng hợp gián đoạn.
3.Các gen nằm trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
4.Trong một chạc chữ Y hai mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
Số các phát biểu đúng là:
A. 2
B. 0
C. 4
D. 3
Đáp án D.
1- Quá trình nhân đôi của AND có sự tham gia của U, A, G, X (tổng hợp nên các đoạn mồi) và sự tham gia của A, T, G, X (nguyên liệu tổng hợp các mạch mới).
2- Đúng, mỗi đơn vị tái bản thì gồm hai phếu tái bản như hình minh họa dưới đây:
=> Mỗi phân tử ADN con có một mạch polinucleotit mới trong đó gồm cả đoạn được tổng hợp liên tục và đoạn Okazaki được tổng hợp gián đoạn.
3- Sai, các gen trên NST khác nhau có lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau tùy theo nhu cầu của tế bào.
4- Đúng, các mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 5’ – 3’.
1 Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân , tính chất phân phối của phép nhân dối với pép cộng
2 Luỹ thừa bậc n của a là gì
3 viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , chia hai luỹ thừa cùng cơ số
4 khi nào thì ta nói số thự nhiên a chi hết cho số tự nhiên b
5 phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng
6 phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 2 cho 5 cho 9
7 số nào là số nguyên tố , hợp số ? cho ví dụ
8 thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? cho ví dụ