Cho A là tập hợp các số tự nhiên bé hơn 15
B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 13
a\ Liệt kê các phần tử của A và B
b\ Viết tập hợp các phần thuộc A và B
c\ viết tập hợp các phần tử thuộc A mà không thuộc B
. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên khác nhỏ hơn 20, chia hết cho 2, B là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 20, chia hết cho 3. a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê. b) Gọi C là tập hợp các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B. Minh họa các tập hợp A, B và C theo biểu đồ Ven trong hình bên?
Bài 7. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 3. Đếm số tập con chứa hai phần tử của tập A.6:
a: A={2;4;6;...;18}
B={3;6;9;12;15;18}
7:
A={1;2;4;5;...;197;199}
Số số hạng từ 0 đến 199 là (199-0+1)=200(số)
Số số hạng chia hết cho 3 từ 0 đến 199 là (198-0):3+1=67 số
=>A có 200-67=133 số
Số tập con có 2 phần tử của A là: \(C^2_{133}\left(tập\right)\)
cho A là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30 ; B là tập hợp các só tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 30 ; C là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 30
a) viết các tập hợp A,B,C bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó
b) xác định số phần tử của mỗi tập hợp
c) dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó
a) Ta có :
\(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
\(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
\(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
c) Ta có : \(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp A là :
( 27 - 0 ) : 3 + 1 = 10 ( phần tử )
Ta có : \(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp B là :
( 24 - 0 ) : 6 + 1 = 5 ( phần tử )
Ta có : \(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp C là :
( 27 - 0 ) : 9 + 1 = 4 ( phần tử )
c) \(C\subset B\subset A\)
Vậy ...
3. Cho : A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 50
B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 50
C là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 50
a) Viết các tập ABC bằng cách liệt kê các phần tử
b) Xác định số phần tử của tập hợp đó
c) Viết các bao hàm thức có thể được giữa các tập hợp
d) Xác định tập hợp có các phần tử vừa thuộc B vừa thuộc C
Nhìn vậy thôi chứ ít lắm giúp mình nha cảm ơn nhiều
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5
B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10.
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B.
c) Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A
a, A = {0;1;2;3;4;5}; B = {4;5;6;7;8;9}
b, C = {0;1;2;3}
c, D = {6;7;8;9}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5, B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10.
a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C các số thuộc A mà không thuộc B.
c) Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A.
cho A là tập hợp số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 50 Cho B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 vá nhỏ hơn 50 viết tập hơp A, tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử
cho A là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 và lớn hơn 2, nhỏ hơn 15; B là tập số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 a) viết các tập hợp A và B theo hai cách b) viết các tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B
`a,C1 :`
`A = {x\vdots 3 ;2<x<15}`
`B={3<x<10}`
`C2:`
`A = {3;6;9;12}`
`B={4;5;6;7;8;9}`
`b,C = {6;9}`
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
b) Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
c) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
b) Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
c) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.
a) D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
b) E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
c) F = { 24; 30 ; 36 }