Câu 12. (1 điểm) Quan sát hình vẽ và tìm số thích hợp điền vào dấu ? Giải thích cách làm.
Quan sát hình vẽ và tìm số thích hợp cho các dấu hỏi
Từ dòng 1, ta tính được 1 quả táo là 10
Từ dòng 2, ta tính được 8 quả chuối là 8. Suy ra, 1 quả chuối là 1
Từ dòng 3, ta tính được 2 nửa quả dừa là 2. Suy ra, 1 nửa quả dừa là 1
Vậy ở dòng 4, tổng của 1 nửa quả dừa, 1 quả táo và 3 quả chuối là: 1 + 10 + 3.1 = 14
Từ dòng 1, ta tính được 1 bông hoa đỏ là 20
Từ dòng 2, ta tính được 2 bông hoa tím là 20.
Suy ra, 1 bông hoa tím là 10
Từ dòng 3, ta tính được 2 bông hoa vàng là 7.
Suy ra, 1 bông hoa vàng là 3,5
Vậy ở dòng 4 là:
3,5 + 20.10 = 3,5 + 200 = 203,5
Từ dòng 2, ta tính được 1 chùm nho là 12.
Từ dòng 3, ta tính được 3 quả chuối là 6.
Suy ra, 1 quả chuối là 2
Vậy ở dòng 4, tổng của 1 quả táo, 1 chùm nho và 1 quả chuối là: 7 + 12 + 2 = 21
Từ dòng 1, ta tính được 1 bánh là 2
Từ dòng 2, ta tính được 1 khoai tây là 3.
Từ dòng 3, ta tính được 1 su-si là 5.
Vậy ở dòng 4, tích của 1 bánh, 1 khoai tây và 1 su –si là: 2.3.5 = 30
Biết số bị chia bằng 324, thương bằng 12. Số dư là số lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư
Quan sát hình vẽ và tìm số thích hợp cho các dấu hỏi
Vì số dư là số dư lớn nhất có thể nên số dư chỉ kém số chia 1 đơn vị.
Vậy nếu ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì phép chia đó là phép chia hết và lúc này thương cũng tăng 1 đơn vị.
Vậy số chia là (324+1) : (12+1) = 25
Suy ra số dư là 25 – 1 = 24
Ta có phép chia: 324 : 25 = 12 dư 24.
Quan sát hình vẽ và tìm số thích hợp cho các dấu hỏi
Từ dòng 1, ta tính được 1 bông hoa đỏ là 20
Từ dòng 2, ta tính được 2 bông hoa tím là 20.
Suy ra, 1 bông hoa tím là 10
Từ dòng 3, ta tính được 2 bông hoa vàng là 7.
Suy ra, 1 bông hoa vàng là 3,5
Vậy ở dòng 4 là:
3,5+20.10 = 3,5 + 200 = 203,5
Từ dòng 1, ta tính được 1 quả táo là 10
Từ dòng 2, ta tính được 8 quả chuối là 8. Suy ra, 1 quả chuối là 1
Từ dòng 3, ta tính được 2 nửa quả dừa là 2. Suy ra, 1 nửa quả dừa là 1
Vậy ở dòng 4, tổng của 1 nửa quả dừa, 1 quả táo và 3 quả chuối là:
1 + 10 + 3.1 = 14
Từ dòng 2, ta tính được 1 chùm nho là 12.
Từ dòng 3, ta tính được 3 quả chuối là 6.
Suy ra, 1 quả chuối là 2
Vậy ở dòng 4, tổng của 1 quả táo, 1 chùm nho và 1 quả chuối là:
7 + 12 + 2 = 21
Từ dòng 1, ta tính được 1 bánh là 2
Từ dòng 2, ta tính được 1 khoai tây là 3.
Từ dòng 3, ta tính được 1 su-si là 5.
Vậy ở dòng 4, tích của 1 bánh, 1 khoai tây và 1 su –si là: 2.3.5 = 30
Quan sát hình 49.1 và hình 49.2, thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên động vật | Chi trước | Chi sau | Đuôi | Cách di chuyển | Thức ăn | Đặc điểm răng. Cách ăn |
---|---|---|---|---|---|---|
Dơi | Cánh da | Nhỏ, yếu | Đuôi ngắn | Bay không có đường bay rõ dệt | Sâu bọ | Răng nhọn, sắc; răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ |
Cá voi xanh | Vây bơi | Tiêu biến | Vây đuôi | Bơi uốn mình theo chiều dọc | Tôm, cá, động vật nhỏ | Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng |
Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Độ dài đoạn thẳng AB ........... 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD ............ 1dm.
b) Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Đoạn thẳng AB ............. đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ............ đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải
- Quan sát hình ảnh, độ dài đoạn thẳng 1dm và độ dài của các đoạn thẳng AB, CD.
- Chọn cụm từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a)
- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.
b)
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
Quan sát hình 5 và:
- Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- Ở F2 có 16 hợp tử do F1 có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab), sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ dẫn đến F2 có 16 hợp tử.
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Hạt vàng, trơn | Hạt vàng, nhăn | Hạt xanh, trơn | Hạt xanh, nhăn | |
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 | 1 AABB 2 AaBB 2 AABb 4 AaBb |
1 AAbb 2 Aabb |
1 aaBB 2 aaBb |
1 aabb |
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 | 9 | 3 | 3 | 1 |
a)Điền số thích hợp vào dấu? và giải thích quy luật:4,5,7,11,19,?,?...
b)Trong hình vẽ dưới đây có 8 hình vuông nhỏ.Hỏi có bao nhiêu đường đi từ điểm A đến C,men theo cạnh các hình vuông nhỏ,sao cho mỗi đường đều không qua điểm B và có độ dài gấp 6 lần độ dài cạnh hình vuông nhỏ.
cho mình câu trả lời nhanh nhé,thanks
Quan sát Hình 1 và 2. Điền tên các kì thích hợp vào ô trống.
Quan sát hình 2.1, thảo luận nhóm và đánh dấu (√) vào các ô thích hợp ở bảng 1.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào?
Bảng 1. So sánh động vật với thực vật
- Động vật giống thực vật ở các đặc điểm là:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Có sự lớn lên và sinh sản
- Động vật khác thực vật ở các đặc điểm là:
Động vật | Thực vật |
---|---|
Không có thành xenlulozo ở tế bào | Thành xenlulozo ở tế bào |
Dị dưỡng | Tự dưỡng |
Có khả năng di chuyển | Hầu hết không có khả năng di chuyển |
Có hệ thần kinh và giác quan | Không có hệ thần kinh và giác quan |
Quan sát hình 38.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:
STT | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa của sự thích nghi |
---|---|---|
1 | Da khô, có vảy sừng bao bọc | G |
2 | Có cổ dài | E |
3 | Mắt có mi cử động, có nước mắt | D |
4 | Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu | C |
5 | Thân dài, đuôi rất dài | B |
6 | Bàn chân năm ngón có vuốt | A |
Cho hình vẽ: biết hai tia Ox và Oy đối nhau và OM = ON. Hãy giải thích vì sao O là trung điểm của đoạn MN bằng cách điền thích hợp vào chỗ "..."