Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?
Khảo sát "tuổi thọ của mỗi bóng đèn (đơn vị là giờ)" ở hai lô bóng đèn (lô A và lô B), có kết quả sau đây:
• Ở lô A tính được: Số trung bình x A = 1200 giờ; Độ lệch chuẩn s A = 272 giờ.
• Ở lô B tính được: Số trung bình x B − = 1200 giờ; Độ lệch chuẩn s B = 283 giờ.
Câu nào trong các câu sau là đúng?
A. Bóng đèn ở lô A có tuổi thọ cao hơn.
B. Bóng đèn ở lô B có tuổi thọ cao hơn.
C. Tuổi thọ của các bóng đèn ở lô A đồng đều hơn.
D. Tuổi thọ của các bóng đèn ở lô B đồng đều hơn.
Từ đó suy ra:
- Bóng đèn ở lô A và bóng đèn ở lô B có tuổi thọ ngang nhau.
- Tuổi thọ của các bóng đèn ở lô A đồng đều hơn.
Đáp án: C
Nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. "Tuổi thọ" của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
Bảng 23
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
- Dấu hiệu: Thời gian cháy sáng liên tục cho tới lúc tự tắt của bóng đèn tức "tuổi thọ" của một loại bóng đèn.
- Số các giá trị N = 50
Nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. "Tuổi thọ" của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
Tìm mốt của dấu hiệu.
Tìm mốt của dấu hiệu:
Ta biết mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng. Mà tần số lớn nhất trong bảng là 18.
Vậy mốt của dấu hiệu bằng 1180 hay Mo = 1180.
Nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. "Tuổi thọ" của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
Tính số trung bình cộng.
Số trung bình cộng của tuổi thọ các bóng đèn đó là:
Vì sao bóng đèn có tuổi thọ thấp?
sọi đốt nóng ở nhiệt độ cao nên bóng đèn có tuổi thọ thấp
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)
a) Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất.
b) Dựa vào kết quả câu a, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đền nói trên.
a) Bảng phân bố tần số:
Tuổi thọ | Tần số |
1150 | 3 |
1160 | 6 |
1170 | 12 |
1180 | 6 |
1190 | 3 |
Cộng | 30 |
Bảng phân bố tần suất:
Tuổi thọ | Tần suất |
1150 | 10% |
1160 | 20% |
1170 | 40% |
1180 | 20% |
1190 | 10% |
Cộng | 100% |
b) Nhận xét: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.
3. khi sử dụng và thay thế bóng đèn, em cần lưu điều để đảm bảo an toàn, tiết kiệm và đảm bảo tuổi thọ cho bóng đèn ?
Bảo quản an toàn cho bóng đèn, ko để đèn ở những nơi ẩm ướt
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị : giờ)
a. Lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất
b. Dựa vào kết quả của câu a), hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đèn nói trên
a) Trước hết ta kể ra các giá trị khác nhau là 1150, 1160, 1170, 1180, 1190. Với mỗi số liệu khác nhau ta đếm xem số ấy xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng để có tần số của giá trị ấy. Tính tần suất tương ứng. Kết quả như sau:
b) Nhận xét rút ra từ bảng là: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ
Tại sao người ta lại rút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng đèn thì sẽ tăng tuổi thọ đèn?