hòa tan hoàn toàn 6,72 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V ml khí NO duy nhất đktc. Tính giá trị của V (cho Fe = 56)
Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48.
Đáp án : A
nFe(OH)3 = 0,1 mol = nFe bđ => mO(X) = 4g
Qui X về 0,1 mol Fe và 0,25 mol O
Bảo toàn e : 3nFe = 2nO + 3nNO
=> nNO < 0 (Vô lý)
=> Fe3+ còn dư so với OH-
=> nOH- = nHNO3 dư + 3nFe(OH)3 => nHNO3 dư = 0,05 mol
=> nHNO3 pứ = 0,6 – 0,05 = 0,55 mol
Bảo toàn e : 3nFe = 2nO + 3nNO ; nHNO3 = 3nFe + nNO
Lại có : 56nFe + 16nO = 9,6g
=> nFe = 0,15 ; nO = 0,075 mol => nNO = 0,1 mol
=> V= 2,24 lit
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H N O 3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 ml dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,50.
B. 0,88.
C. 1,00.
D. 0,58.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (u) và O (v)
=> 56u + 16v = 6,72
Bảo toàn electron: 3u = 2v + 0,02.3
=>u=0,09 và v= 0,105
X hòa tan thêm Fe (0,15 mol)
Bảo toàn electron: 2nFe = nFe3+ + 3nNO.
=> nNO = 0,07
=> nHNO3 = 4nNO tổng + 2nO = 0,57
=>a = 1,14
Đáp án C
Hoà tan 16,8 gam Fe trong dung dịch axit HNO3 (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 10,08
C. 11,20
D. 13,44
Chọn A
nFe = 16,8/56 = 0,3 mà HNO3 dư Þ Tạo Fe3+
BTE Þ nNO = 0,3x3/3 = 0,3 Þ V = 0,3x22,4 = 6,72
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết 47,8 gam X vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Sục khí NH3dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 5,86%
B. 11,72%
C. 21,34%
D. 72,80%.
Đáp án : A
X gồm x mol Al2O3 ; y mol Fe3O4 ; z mol Fe
=> mX = 102x + 232y + 56z = 47,8g
Bảo toàn e : nFe3O4 + 3nFe = 3nNO => y + 3z = 0,3 mol
Kết tủa gồm Al(OH)3 và Fe(OH)3 (vì HNO3 dư nên chỉ có Fe3+)
=> 156x + 107(3y + z) = 69,1g
=> x = 0,1 ; y = 0,15 ; z = 0,05
=> %mFe = 5,86%
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224
B. 1,08 và 0,224
C. 18,3 và 0,448
D. 18,3 và 0,224
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36
Đáp án D
Fe → Fe3+ + 3e
N5+ + 3e → N2+
=>Bảo toàn e: nFe = nNO = 8,4: 56 = 0,15 mol
=> VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít