a) tìm các danh từ, tính từ, động từ trong đoạn văn trên
b) xếp các tính tình thành 2 phần chỉ : đặc điểm
trạng thái
c) đặt 3 câu với tính từ vừa tìm được trong bài
a) tìm các danh từ, tính từ, động từ trong đoạn văn trên
b) xếp các tính tình thành 2 phần chỉ : đặc điểm
trạng thái
c) đặt 3 câu với tính từ vừa tìm được trong bài
Bài 1: Đặt 3 câu ghép có cặp quan hệ từ:
( vì ... nên ... ; tuy ... những ... ; càng ... càng ... )
Bài 2: Tìm 5 danh từ chỉ khái niệm; 5 danh từ chỉ sự vật; 5 danh từ chỉ hiện tượng.
Bài 3: Tìm 5 động từ chỉ hoạt động; 5 động từ chỉ trạng thái.
Bài 4: Tìm 5 tính từ chỉ đặc điểm; 5 tính từ chỉ tính chất.
B1: Vì trời mưa nên chúng em ko đi dã ngoại
Tuy trời mưa nhưng Bơ vẫn đi học đúng giờ
Trời càng mưa to giói càng thổi mạnh TÍC MK NHA!✔
B1:
Vì hôm nay trời mưa nên chúng em không được thi tham quan
Tuy chúng hơi héo nhưng hương thơm vẫn còn
Càng quát mắng tôi lại càng sợ
B2
5 từ chỉ khái niệm
tương lai
quá khứ
hiện tại
niềm tin
nỗi buồn
...................................... Sorry nhiều quá
Nhớ k cho mình nha
Bài 2:a) Cho câu văn sau: Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động
b)Đặt 2 câu,mỗi câu chứa 1 loại tính từ vừa tìm được ở phần a.
a. tìm danh từ , động từ , tính từ trong đoạn văn trên
b. đoạn văn trên có bao nhiêu câu đơn
c. qua đoạn văn em thấy gã bọ muỗng là người như nào ?
nhưng từ nào cho em bt điều đó
a. Danh từ: gã, bọ muỗng, bắp chân, bắp càng, lưng, đôi cánh, áo giáp, đuôi, lưỡi gương, vành râu, đôi mắt, mắt cá, răng.
Tính từ: xanh rực, vạm vỡ, bóng nhẫy, mập mạp, rắn trắc, màu lá cây, cong hoắt, lớn múp, gọn, khỏe, trắng phau, to hố, đen, nhọn khoằm khoạp.
Động từ: gò lên, mắc thêm, húc.
b. Câu đơn có trong bài:
+ Gã bọ muỗng kia...tay vừa
+ Lưng gã gò lên rắng chắc.
c. Qua đoạn văn trên em thấy gã bọ muỗng là người vô cùng khỏe mạnh đầy sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ. Những từ ngữ giúp em nhận ra điều đó là: vạm vỡ, bóng nhẫy, mập mạp, rắn trắc...
Tìm 3 danh từ, 3 động từ, 3 tính từ rồi tạo thành các cụm từ khác nhau, đặt câu với mỗi cụm từ đó?
Danh từ: nước,biển,cây.
Cụm từ:nước non,biển cả,cây cối,...
Đặt câu:-Nước non xanh biếc.
-Biển cả một tấm gương bầu dục khổng lồ.
-Cây cối trong vườn trường tôi lúc nào cũng xanh tươi mơn mởn.
Động từ:chạy,chơi,làm.
Cụm từ:chạy nhảy,chơi game,làm việc,...
Đặt câu:-Những học sinh chạy nhảy nô đùa trên sân trường vào mỗi giờ ra chơi.
-Em tôi lúc nào được nghỉ là chỉ biết ngồi dán mắt vào cái máy tính để mà chơi game.
-Ông tôi sáng nào cũng làm việc ở ngoài vườn.
Tính từ:đau,to,êm.
Cụm từ:đau lòng,to tác,êm ái,...
Đặt câu:-Tôi rất đau lòng khi nghe tin người thân của tôi đã qua đời.
-Chuyên này có to tác gì đâu!
-Cái giường này êm ái thật đấy!
Đọc bài phân xử tài tình trang 46 và tìm
- danh từ, động từ, tính từ ,đại từ ,quan hệ từ
- Từ Láy Từ Ghép
- Tìm tất cả các câu ghép xác định thành phần của câu ghép đó cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Câu 1: Em hãy lấy 1 ví dụ về danh từ, 1 ví dụ về động từ, 1 ví dụ về tính từ và đặt câu với mỗi ví dụ vừa nêu?
Câu 2: Hãy đặt câu có sử dụng một trong các phép tu từ đã học và chỉ ra phép tu từ đó?
Câu 3: Viết 1 đoạn văn miêu tả về người thân của em. (Có sử dụng các dấu câu và 1 phép tu từ đã học).
Tham khảo :
Câu 1 :
Danh từ : Con mèo .
VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .
Động từ : Học võ .
Bạn Linh rất thích học võ .
Tính từ : Rực rỡ .
VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .
Câu 2 :
Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .
Phép tu từ : Nhân hóa .
Câu 3 :
Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.
Tham khảo nhé:
1. Danh từ: Cái quạt
Động từ:chạy
Tính từ: Đẹp
2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Biện pháp nghệ thuật: Só sánh
3.
Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.
Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.
Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.
viết 1 đoạn văn 6 câu có sử dụng 2 cụm động từ 2 cụm danh từ 2 cụm tính từ để mở rộng thành phần câu gạch chân để chỉ rõ
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.