Cho mình xin lý thuyết toán chuyển động cùng thời điểm, khác vtri; cùng vti, khác tdiem; ngược chiều cùng tgian và khác tgian ạ. Mik sẽ tick cho ạ
Công thức toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều khác thời gian .
Giúp mình nhé . Ai nhanh nhất , mình hậu tạ 10 cái tick.
quãng đường : ( Hiệu vận tốc ) = thời gian đi
Chuyển động ngược chiềuquãng đường : ( tổng vận tốc ) = thời gian đi
Hậu tạ đi
Công thức toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều khác thời gian .
Giúp mình nhé . Mấy hôm nay nghỉ hè quên tiệt rồi. hihi
Ai làm nhanh nhất , mình hậu tạ cho 6 cái k.
Xét các tính chất sau của phân tử vật chất theo thuyết động học
(1). Chuyển động không ngừng.
(2). Coi như chất điểm.
(3). Tương tác hút và đẩy với các phân tử khác.
Các phân tử khí lý tưởng có các tính chất nào?
A. (1) + (2).
B. (2) + (3).
C. (1) + (3)
D. (1) + (2) + (3).
Nêu 1 số công thức trong toán chuyển động ( toán nâng cao , ví dụ chuyển động dòng nước , chuyển động cùng chiều .... )
Mọi người giúp em nhé , em hok lớp 5 vs đang hok toán vận tốc nâng cao ! Xin cảm ơn
Vận tốc: V = S : t ( V là vận tốc; S là quãng đường; t là thời gian)
1.2 Quãng đường: S = v x t
1.3 Thời gian : T = s : v
- Với cùng một vận tốc thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Với cùng một thời gian thì quãng đường và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
- Với cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
2. Bài toán có một chuyển động ( chỉ có 1 vật tham gia chuyển động ví dụ: ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ, xe lửa…)
2.1 Thời gian đi = thời gian đến – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ ( nếu có)
2.2 Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ ( nếu có)
2.3 Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có).
3. Bài toán chuyển động chạy ngược chiều
3.1 Thời gian gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
3.2 Tổng vận tốc = quãng đường : thời gian gặp nhau
3.3 Quãng đường = thời gian gặp nhau x tổng vận tốc
4. Bài toàn chuyển động chạy cùng chiều
4.1 Thời gian gặp nhau = khoảng cách ban đầu : Hiệu vận tốc
4.2 Hiệu vận tốc = khoảng cách ban đầu : thời gian gặp nhau
4.3 Khoảng cách ban đầu = thời gian gặp nhau x Hiệu vận tốc
5. Bài toán chuyển động trên dòng nước
5.1 Vận tốc xuôi dòng = vận tốc của vật + vận tốc dòng nước
5.2 Vận tốc ngược dòng = vận tốc của vật – vận tốc dòng nước
5.3 Vận tốc của vật = ( vận tốc xuôi dòng + vận tốc ngược dòng) : 2
5.4 Vận tốc dòng nước = ( vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng) : 2
duyệt đi
A/LÝ THUYẾT:
1/Chuyển động cơ học là gì ? cho 2 VD
2/ Nêu VD chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác
3/Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Nêu công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
4/Chuyển động không đều là gì ? viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5/ Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc ? Nêu VD minh họa.
6/ Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vec tơ.
7/ Thế nào là 2 lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a/ Vật đang đứng yên
b/ Vật đang chuyển động
8/ Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu 2 VD về lực ma sát.
9/ Nêu 2 VD chứng tỏ vật có quán tính.
10/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất ,đơn vị áp suất
11/Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương chiều và độ lớn như thế nào ?
12/Điều kiện để vật chìm xuông nổi lên lơ lửng trong chất lỏng
13/ Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trương hợp nào ?
14/ Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ tưng đại lượng trong biểu thức và đơn vị
B/BÀI TẬP
1/Khi qua chỗ bùn lầy người ta thường dùng một tấm ván đặt kê trên để đi ? Hãy giải thích vì sao ?
2/Hãy giải thích vì sao người ta làm cho mũi kim, mũi đột nhọn, còn chân bàn ghế thì không ?
3/Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi chuyển động ngược lại từ B về A với vận tốc 50km/h . Tính vận tốc trung bình của ô tô đó .
4/ Một bình hình trụ cao 30 cm đựng đầy nước . Tính áp suất tại điểm M ở cách đáy bình 10 cm , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
5/ Hà nặng 38 kg ,biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của 1 bàn chân là 0,01 m2 .Tính áp suất Hà tác dụng lên sàn nhà.
6/ Một vận động viên đua xe đang luyện tập trên quãng đường dài 7km . Lúc đi anh ta đi hết 15 phút
Lúc về đi hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình mà anh ta đạt được.
7/ Một mô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ ,đến Lạng Sơn lúc 11 giờ . Tính vận tốc trung bình của mô tô đó ? biết quãng Hà Nội-Lạng Sơn dài 150000 m.
8/ Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu ?
A, Lý thuyết
1,
-Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí trong không gian của các vật hay là sự chuyển động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật. Hay nói cách khác: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
*VD:
-Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
-Quả táo rơi từ trên cây xuống.
2, VD : Nếu bạn đang lái xe máy đi trên đường gặp một cái cây thì bạn chuyển động so với cái cây và đứng yên so với xe máy.
3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
- Công thức tính vận tốc:
\(v=\dfrac{S}{t}\)
+ Trong đó :
\(v\) : là vận tốc (km/h , m/s)
+ \(S\) : là quãng đường vật đi được (km, m)
+ \(t\) : thời gian đi hết quãng đường. ( h, s)
4, - Chuyển động không đều là một loại chuyển động có hướng thay đổi liên tục.
- Công thức vận tốc trung bình của chuyển động không đều là : \(v_{tb}=\dfrac{S}{t}\)
5, - Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động.
- VD : Quả bóng đang đứng yên thì ta tác động lực vào quả bóng làm quả bóng chuyển động.
6, - Các đặc điểm của lực, các biểu diễn lực bằng vec tơ là:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
7, - Hai lực cân bằng là hai lực có độ lớn như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a. Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b. Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 sơ đồ tổ chức thời Lý, thời Trần.
CẦN GẤP⚡AI CÓ CÂU TRẢ LỜI CHO MÌNH XIN VỚI Ạ, MAI MÌNH KIỂM TRA RÙI.
Giống:
_ Giúp việc cho vua là đại thần, quan văn và quan võ.
_ Bộ máy nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.
*Khác:
Thời Trần | Thời Lý |
_ Đất nước chia làm 12 lộ | _Đất nước chia làm 24 lộ |
_ Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng | _ Không thực hiện chế độ Thái thượng hoàng |
_Đặt thêm 1 số chức quan như Thái y viện, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ,.... | _Không có các chức quan như Thái y viện, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ,.... |
mn giúp mình làm bài này với mai kiểm tra 1 tiết lý rồi.
2 người từ 2 địa điểm a và b cách nhau 20km chuyển động cùng chiều theo hướng từ a đến b, người thứ nhất chuyển động với vận tốc 40km/h, người thứ hai chuyển động từ b với vận tốc 30km/h tính thời gian mà 2 người đó gặp nhau, xác định vị trí gặp nhau
Gọi C là địa điểm 2 người đó gặp nhau ; t,v1,v2 lần lượt là thời gian 2 người đi được cho đến khi gặp nhau , vận tốc người thứ nhất , vân tốc người thứ 2
=> AC + BC = AB
=> v1 * t + v2 * t = 20
=> t * ( v1+v2) = 20
=> t * (40+30) = 20
=> t * 70 = 20
=> t = 20 : 70 = 2/7
=> Sau 2/7 giờ kể từ khi xuất phất thì 2 người đó gặp nhau
Nơi đó cách A :
2/7 * 40 = 11,43 (km)
Các bạn, bạn nào đã kiểm tra 1 tiết toán số chương 2 số nguyên rồi thì cho mình xin bài toán khó (bài cuối cùng trong đề) hoặc cho mình xin nốt cái đề luôn nhé ! Đừng cho mình đề thi học sinh giỏi toán !
Xin cảm ơn chúc các bạn học giỏi và đạt nhiều điểm cao !
muốn bài khó cứ vào đây, link:
http://123doc.org/document/1150931-tuyen-tap-60-de-thi-hoc-sinh-gioi-toan-lop-6-co-dap-an-day-du.htm?page=4
Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 6 giờ sáng đi tới địa điểm B cách A 40 km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 60 km/h. Cùng lúc 6h một xe khác khởi hành từ B chuyển động cùng chiều với xe đi từ A, trong 3 h đầu chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h sau đó chuyển động thẳng đều với tốc độ 80 km/s. Hai xe gặp nhau lần 1 ở thời điểm t1 và lần 2 ở thời điểm t2. Giá trị của (t1 + t2) bằng
A. 6 h.
B. 8 h.
C. 18 h.
D. 16 h.