(a) Tìm một số tự nhiên a để 97.a là số nguyên tố
(b) Tìm một số tự nhiên b để 101.b là hợp số
(c) Tìm một số nguyên tố p để p2 +974 là số nguyên tố
(a) Tìm một số tự nhiên a để 97.a là số nguyên tố
(b) Tìm một số tự nhiên b để 101.b là hợp số
(c) Tìm một số nguyên tố p để p2+974 là số nguyên tố
a) Do 97 là số nguyên tố mà 97.a cũng là số nguyên tố nên a=1
b) 101 là số nguyên tố để 101.b là hợp số thì b>=2
c) Xét p=2 thì p2+974 là hợp số (loại)
Xét p=3 thì p2+974 là số nguyên tố
Xét p=3k+1 và 3k+2 thì p2+974 là hợp số (loại)
Vậy p=3 thì p2+974 là số nguyên tố
a) Tìm một số tự nhiên a để 97.a là số nguyên tố
b) Tìm một số tự nhiên b để 101.b là hợp số
c) Tìm một số nguyên tố p để p2 + 974 là số nguyên tố
a) Do 97 là số nguyên tố mà 97.a cũng là số nguyên tố nên a=1
b) 101 là số nguyên tố để 101.b là hợp số thì b>=2
c) Xét p=2 thì p2+974 là hợp số (loại)
Xét p=3 thì p2+974 là số nguyên tố
Xét p=3k+1 và 3k+2 thì p2+974 là hợp số (loại)
Vậy p=3 thì p2+974 là số nguyên tố
120. thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.
121. a) tìm số tự nhiên k để 3 × k là số nguyên tố.
b) tìm số tự nhiên k để 7×k là số nguyên tố.
122. điền dấu x vào ô thích hợp:
a) có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. đúng hay sai.
b) có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c) mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d) mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9.
a/ Tìm số nguyên tố a biết rằng 2a +1 là lập phương của một số nguyên tố
b/ Tìm các số nguyên tố p để 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên
a/ Tìm số nguyên tố a biết rằng 2a +1 là lập phương của một số nguyên tố
b/ Tìm các số nguyên tố p để 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên
xin lỗi tớ nhầm
Đặt 2p + 1 = n³ với n là số tự nhiên
Cách giải: phân tích ra thừa số
Dùng tính chất : Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Giải:
♣ Ta thấy p = 2 thì 2p + 1 = 5 không thỏa = n³
♣ Nếu p > 2 => p lẻ (Do Số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 )
Mặt khác : 2p + 1 là 1 số lẻ => n³ là một số lẻ => n là một số lẻ
=> 2p + 1 = (2k + 1)³ ( với n = 2k + 1 )
<=> 2p + 1 = 8k³ + 12k² + 6k + 1
<=> p = k(4k² + 6k + 3)
=> p chia hết cho k
=> k là ước số của số nguyên tố p.
Do p là số nguyên tố nên k = 1 hoặc k = p
♫ Khi k = 1
=> p = (4.1² + 6.1 + 3) = 13 (nhận)
♫ Khi k = p
=> (4k² + 6k + 3) = (4p² + 6p + 3) = 1
Do p > 2 => (4p² + 6p + 3) > 2 > 1
=> không có giá trị p nào thỏa.
Đáp số : p = 13
Tìm số tự nhiên k để cho 13.k là số nguyên tố.
Giải tương tự :Tìm số tự nhiên k để cho 29.k:a/Là số nguyên tố?, b/Là hợp số?,c/Không phải là số nguyên tố và không là hợp số.
Nếu k=0 thì 13.k=13.0=0 không là số nguyên tố
Nếu k=1 thì 13.k=13.1=1 là số nguyên tố
Nếu k >1 thì 13.k chia hết cho k => 13.k không là số nguyên tố
Vậy k chỉ có thể là 1.
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố
a) \(k=1\) vì nếu \(k>1\) thì \(3k⋮3\) \(\rightarrow\)không phải là số nguyên tố
b) \(k=1\) vì nếu \(k>1\) thì \(7k⋮7\) \(\rightarrow\) không phải là số nguyên tố
a. tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố
b, tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố
a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố
b) Tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố