Tìm a, b, c biết a=2b=\(\frac{3}{2}c\) và a2 + b3 - \(\sqrt{5^2}c\)=a + b3 -\(\frac{5}{3}c\)
Tìm a,b,c biết :\(a=2b=\frac{3}{2}c\)và \(a^2+b^3-\sqrt{5^2}c=a+b^3-\frac{5}{3}c\)
Nếu đề đúng.
\(a^2+b^3-\sqrt{5^2}c=a+b^3-\frac{5}{3}c\)
<=> \(a+\frac{10}{3}c=a^2\)
Mặt khác:
\(a=\frac{3}{2}c\)=> \(a=\frac{\frac{10}{3}c}{\frac{20}{9}.}=\frac{a+\frac{10}{3}c}{1+\frac{20}{9}}=\frac{a^2}{\frac{29}{9}}\)
=> \(\frac{29}{9}a=a^2\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0\\a=\frac{29}{9}\end{cases}}\)
Với a=0 => b=c =0
Với \(a=\frac{29}{9}\Rightarrow b=\frac{29}{18};c=\frac{58}{27}\)
Tìm các số a, b, c biết rằng a 2 = b 3 = c 4 và a + 2b - 3c = -20
A. a = 5, b = 10, c = 15
B. a = 10, b = 15, c = 25
C. a = 15, b = 20, c = 25
D. a = 20, b = 25, c = 30
Tìm các số a, b, c biết rằng: a 2 = b 3 = c 4 và a + 2b – 3c = -20.
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a = 10 ; b = 15 ; c = 20.
Tìm 3 số a,b,c biết:\(a=2b=\frac{3}{2}c\) và \(a^2+b^3+\sqrt{5^2c}=a+b^3-\frac{5}{3}c\)
Chứng minh các hằng đẳng thức sau:
a) (a2+b2)(c2+d2)=(ac+bd)2+(ad-bc)2
b) (a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)
\(a,VT=\left(a^2+b^2\right)\left(c^2+d^2\right)=a^2c^2+b^2c^2+a^2d^2+b^2d^2\)
\(VP=\left(ac+bd\right)^2+\left(ad-bc\right)^2=a^2c^2+2abcd+b^2d^2+a^2d^2-2abcd+b^2c^2=a^2c^2+b^2c^2+a^2d^2+b^2d^2\)
\(\Rightarrow VT=a^2c^2+b^2c^2+a^2d^2+b^2d^2=VP\left(đpcm\right)\)
b, Tham khảo:Chứng minh hằng đẳng thức:(a+b+c)3= a3 + b3 + c3 + 3(a+b)(b+c)(c+a) - Hoc24
(1) (a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac(a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac
(2) (a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac(a+b−c)2=a2+b2+c2+2ab−2bc−2ac
(3) (a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc(a−b−c)2=a2+b2+c2−2ab−2ac+2bc
(4) a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)a3+b3=(a+b)3−3ab(a+b)
(5) a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)a3−b3=(a−b)3+3ab(a−b)
(6) (a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)(a+b+c)3=a3+b3+c3+3(a+b)(b+c)(c+a)
(7) a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac)
(8) (a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3=3(a−b)(b−c)(c−a)
(9) (a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2(a+b)(b+c)(c+a)−8abc=a(b−c)2+b(c−a)2+c(a−b)2
(10) (a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc(a+b)(b+c)(c+a)=(a+b+c)(ab+bc+ca)−abc
(11) ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33ab2+bc2+ca2−a2b−b2c−c2a=(a−b)3+(b−c)3+(c−a)33
(12)ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3ab3+bc3+ca3−a3b−b3c−c3a=(a+b+c)[(a−b)3+(b−c)3+(c−a)3]3
Chứng minh giùm mik hằng đẳng thức kia vs
Cho a, b, c >0. a\(a\sqrt{32\left(b^2+c^2\right)}+\left(b^2+c^2\right)=12.\)
cm \(\frac{a^3}{b+3\sqrt{ac}}\)+ \(\frac{b3^{ }}{c+3\sqrt{ac}}\) + \(\frac{c^3}{a+3\sqrt{ab}}\)≥ \(\frac{3}{4}\)
5. Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = a3 + b3. 6. Cho a3 + b3 = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : N = a + b. 7. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh : a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c) 8. Tìm liên hệ giữa các số a và b biết rằng : |a+b|>|a-b| 9. a) Chứng minh bất đẳng thức (a + 1)2 ≥ 4a b) Cho a, b, c > 0 và abc = 1. Chứng minh : (a + 1)(b + 1)(c + 1) ≥ 8 10. Chứng minh các bất đẳng thức: a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2) b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
ấn vào ô báo cáo
Tối quá, ko thấy bài đâu
HT
Các bạn ơi ,giúp mình với .Mình đang cần gấp.RRRRRRRRất gấp!
Bài 1: Tìm a,b,c,d biết a:b:c:d=2:3:4:5 và a+b+c+d= -42
Bài 2: Tìm a,b,c,d biết
a)\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\)và a+2b-3c
b)\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3};\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\)và a-b+c= -49
Bài 2: Mình nghĩ câu a là a+2b-3c=-20
a) Ta có: a/2 = b/3 = c/4 = 2b/6 = 3c/12 = a + 2b - 3c/ 2 + 6 - 12 = -20/-4 = 5
a/2 = 5 => a = 2 . 5 = 10
b/3 = 5 => b = 5 . 3 = 15
c/4 = 5 => c = 5 . 4 = 20
Vậy a = 10; b = 15; c = 20
b) Ta có: a/2 = b/3 => a/10 = b/15
b/5 = c/4 => b/15 = c/12
=> a/10 = b/15 = c/12 = a - b + c / 10 - 15 + 12 = -49/7 = -7
a/10 = -7 => a = -7 . 10 = -70
b/15 = -7 => b = -7 . 15 = -105
c/12 = -7 => c = -7 . 12 = -84
Vậy a = -70; b = -105; c = -84.
Bài 1:
Ta có: a:b:c:d = 2:3:4:5
=> a/2 = b/3 = c/4 = d/5 = a+b+c+d/2+3+4+5 = -42/14 = -3
a/2 = -3 => a = -3 . 2 = -6
b/3 = -3 => b = -3 . 3 = -9
c/4 = -3 => c = -3 . 4 = -12
d/5 = -3 => d = -3 . 5 = -15
Vậy a = -6; b = -9; c = -12; d = -15.