Cho 2,72 gam hỗn hợp các hidrocacbon tác dụng với V lít (đktc) oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm cháy này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam
C. 5,52 gam
D. 6,00 gam.
Đáp án : B
P1 : nCO2 = 0,05 mol = nX => Các chất trong X đều có 1 C
P2 : nAgNO3 = 0,08 mol
P3 : nH2 = 0,02 mol => nH linh động = 0,04 mol = nOH + nCOOH
=> X gồm : HCHO ; CH3OH ; HCOOH
=> nHCHO + nCH3OH + nHCOOH = 0,05
,4nHCHO + 2nHCOOH = 0,08
,nCH3OH + nHCOOH = 0,04
=> nHCHO = 0,01 ; nCH3OH = nHCOOH = 0,02 mol
=> Trong 0,15 mol X có : mX = 5,58g
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam
B. 5,58 gam
C. 5,52 gam
D. 6,00 gam
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam.
C. 5,52 gam.
D. 6,00 gam.
Đáp án B
+ n 1 3 X = 0 , 05 n C t r o n g 1 3 X = n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 05 ⇒ C ¯ X = 0 , 05 0 , 05 = 1 X g ồ m C H 3 O H ; H C H O ; H C O O H + n C H 3 O H + n H C H O + n H C O O H = 0 , 05 B T E : 4 n H C H O + 2 n H C O O H = n A g = 0 , 08 B T N T H : n C H 3 O H + n H C O O H = 2 n H 2 = 0 , 04 ⇒ n C H 3 O H = 0 , 02 n H C H O = 0 , 01 n H C O O H = 0 , 02 ⇒ m 0 , 15 m o l X = 3 ( 0 , 02 . 32 + 0 , 01 . 30 + 0 , 02 . 46 ) = 5 , 58 g a m
chia 0,15 mol hỗn hợp x gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa c, h và o) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch agno3 trong nh3 thu được 8,64 gam ag. Phần ba tác dụng với một lượng na vừa đủ thu được 0,448 lít h2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp x là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam.
C. 5,52 gam.
D. 6,00 gam.
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam
B. 5,58 gam
C. 5,52 gam
D. 6,00 gam
Hỗn hợp X gồm propilen, vinylaxetilen và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol AgNO3 phản ứng là
A. 0,6 mol.
B. 0,8 mol.
C. 1,0 mol.
D. 1,2 mol.
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ trong phân tử cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ trong phân tử cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 5,52 gam
B. 6,00 gam
C. 6,48 gam
D. 5,58 gam
Đáp án D
Chia làm 3 phần nên ỗi phần chứa 0,05 mol các chất.
Đốt cháy phần 1 rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 0,05 mol CaCO3 do vậy số mol CO2 tạo ra là 0,05, vậy các chất này đều có 1C.
Phần 2 tráng bạc thu được 0,08 mol Ag.
Phần 3 tác dụng với Na thu được 0,02 mol H2.
Mỗi phần sẽ gồm CH3OH a mol, HCHO b mol và HCOOH c mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 36,0
C. 54,0
D. 13,2