xe đua màu xanh lá, điều khiển màu đen nút gạt cần để điều khiển là màu đỏ (điều khiển không có ăng ten)
Trên màn hình có 21 bi xanh,17 bi đỏ và 10 bi vàng. 1 hs điều khiển các viên bi theo luật trò chơi sau đây: cho 2 bi khác màu chạm vào nhau thì cả 2 sẽ đổi sang cùng 1 màu thứ 3( chỉ trong các màu xanh, đỏ và vàng). Hỏi có khả năng nào để hs đó chuyển toàn bộ các viên bi sang cùng 1 màu đc ko?
Không
Sau bao nhiêu lần chơi thì số bi 3 loại luôn có dạng 3a, 3b+1, 3c+2. Ví dụ mình lấy 3k viên bi từ 2 loại xanh và vàng:
21 => 21 - 3k = 3(7-k) (có dạng 3a)
10 = 9+1 => 9 + 1 - 3k = 3(3-k)+1 (có dạng 3b+1)
17 = 15+2 => 15 + 2 + 2*3k = 3(5+2k) + 2 (có dạng 3c+2)
Để tất cả các viên bi cùng màu thì phải có 2 loại bi cùng màu có số bi bằng nhau mà số bi có dạng 3a,3b+1,3c+2 nên không thể bằng nhau.
Nhận xét: Đây là bài toán có yếu tố bất biến, bài toán khá hay nhưng không thấy lời giải trên olm.vn. Khá buồN
Trên màn hình có 25 bi xanh, 26 bi đỏ. Có sẵn 1 động tác điều khiển cho 2 bi bất kì chạm vào nhau, nếu 2 bi cùng màu xanh thi sẽ chuyển sang cùng màu đỏ; nếu 2 bi cùng màu đỏ sẻ chuyển sang màu xanh. Nếu 2 bi khác màu thì 2 bi cùng không đổi màu. Hỏi làm bao nhiêu lần để các bi trên màn hình cùng màu đỏ.
a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu → a + Không màu → b + Không màu → c + Màu nâu → d + Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1.Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
A. 27/64 và 37/256
B. 37/64 và 27/256
C. 37/64 và 27/64
D. 33/64 và 27/64
Đáp án : B
Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau
a+-b+- c+- dd màu nâu
a+- b+- c+- d+- : màu đen
----ccdd : màu trắng
Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+ x aabbccdd
F1 : a+a b+b c+c d+d
F1 x F1 : a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d
Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là : (¾)4 = 81/256
Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256
Xác suất thu được các cá thể màu trắng là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.
A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa
B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa
C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
D. Bb/bD Aa
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ
Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài và 3 đỏ:1 dài
xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.
A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa
B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa
C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
D. Bb/bD Aa
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ
Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài và 3 đỏ:1 dài
xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602 cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.
A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa
B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa
C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
D. Bb/bD Aa
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ
Xét riêng từng tính trạng có 9 tròn:7 dài và 3 đỏ:1 dài
xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
à AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa
A, B, D là các gen trên NST thường, phân ly độc lập, điều khiển chuỗi phán ứng tổng hợp sắc tố đế tạo màu đen theo sơ đồ sau đây:
A B D
Không màu--------> không màu---------> nâu---------> đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen AABBDD với cá thê không màu có kiểu gen aabbdd và thu được các con lai Fl. Nêu lai các cá thể Fl với nhau thì tỷ lệ các cá thể F2 có màu đen là bao nhiêu?
A. 27 64
B. 37 64
C. 36 64
D. 1 64
Đáp án : A
Quy ước gen A- B- D : đen
A-B-dd : nâu
A-bbdd và aabbdd : không màu
P : AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
Cá thể màu đen ở F2 là : 3 4 A- × 3 4 B- × 3 4 D - = 27 64
Màu lông của một loài động vật do a + , b + , c + và d + là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu → a + Không màu → b + Không màu → c + Màu nâu → d + Màu đen
Các alen này bị đột biến thành các dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a + a + b + b + c + c + d + d + với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F 1 . Khi cho các cá thể F 1 lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở F 2 tương ứng với kiểu hình màu nâu và màu đen là bao nhiêu?
A. 27/256 và 37/256.
B. 27/256 và 81/256.
C. 37/256 và 81/256.
D. 27/64 và 37/64.
Đáp án B
F 1 có KG dị hợp về 4 cặp ( a + ab + bc + cd + d ).
Khi F 1 tự thụ thì ở mỗi cặp gen sẽ có 3/4 tính trạng trội và 1/4 tính trạng lặn.
Cá thể có lông màu nâu có KG a + - b + - c + - dd .
Þ Tỉ lệ cá thể lông nâu = 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/256
Cá thể có lông màu đen có KG a + - b + - c + - d + - .
Þ Tỉ lệ cá thể lông đen = 3/4.3/4.3/4.3/4 = 81/256