Cá chim trắng là lai hay thuần chủng,nguồn gốc?
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Đáp án B
Giả thuyết cho: Pt/c: màu × trắng → F1: 100% trắng
F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4
→ F1 : AaBb (trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng
aaB-: màu
F1 (AaBb) × màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)
= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F 1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F 1 với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F 1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) ∈ tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 ∈ tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng
aaB- : lông màu
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.
→ 1 lông trắng : 1 lông màu.
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F 1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F 1 với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình, 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F 1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu
Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng
F 1 x F 1 à F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4
à F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F 2 = 13 : 3 tương tác át chế
Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng
aaB-: màu
F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)
à F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu
Vậy B đúng.
Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuần) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồm 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:
A. 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con cái)
B. 1XAXA : XaY ; 1 đực vảy đỏ: 1 cái vảy trắng
C. 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY ; 1 đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng
D. 1XAXa : 1XaY ; 1 đực vảy đỏ: 1 cái vảy trắng
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng
A. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P ♀XAXA x ♂XaY
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA X ♂ XaY.
C.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXb X ♂ aaXbY.
D.Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. ♂ P: AAXBXB X ♀aaXbY.
Đáp án D
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => có gen trên NST X.
Nếu chỉ do 1 gen quy định: Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: XBXb x XbY → 1B- : 1bb (loại)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: XBYx XbXb → 1B- : 1bb (loại).
=> có tương tác.
Phép lai phân tích:
- nếu ♀ là XX, ♂ là XY: AaXBXb x aaXb
Y → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY). (mắt đỏ có cả con cái)
- nếu ♀ là XY, ♂ là XX: AaXBY x aaXbXb
→ Fb: (1A- : 1aa)(1B- : 1bb).
=> P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY.
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho con cái F 1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂AA X B X B x ♀aa X b Y .
B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀ X A X A x ♂ X a Y .
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀AA X B X b x ♂aa X b Y .
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: ♀ X A X A x ♂ X a Y .
Đáp án A
Lai phân tích cái F 1 nhưng F 2 cho 4 tổ hợp ⇒ F 1 tạo ra 4 loại giao tử ⇒ F 1 dị hợp hai căn gen (loại B và D) ⇒ P phải thuần chủng (loại C).
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂ AAXBXB × ♀aaXbY.
B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂XaY .
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀ AAXBXb × ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂ XaY.
Đáp án A.
Lai phân tích cái F1 nhưng F2 cho 4 tổ hợp.
=> F1 tạo ra 4 loại giao tử.
=> F1 dị hợp hai cặp gen (loại B và D).
=> P phải thuần chủng (loại C).
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng với Fa?
(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Nếu đen cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3