một hình bình hành có cạnh là 8cm và diện tích là 24cm vuông tính độ dài đường cao
Một hình bình hành có tổng chiều cao và độ dài đáy bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm. Chiều cao bằng 3/5 độ dài đáy .Tính diện tích hình bình hành đó
Câu 1:
a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5cm và 7cm.
b) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 4cm và 6cm, đường cao 3cm
c) Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 8cm và đường cao ứng với cạnh đáy đó là 7cm
Câu 2: Viết tỉ số của cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:AB = 7cm và CD = 14cm
Câu 3: a) Cho D ABC ∽ D MNI. Biết
AˆA^
= 800;
NˆN^
= 300. Tính
CˆC^
b) Cho DABD DBDC, viết các cặp góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác đã cho.
Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm. Lấy M thuộc AB sao cho AM = 2cm. Lấy N thuộc AC sao cho AN = 3cm. Chứng minh MN // BC.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 15cm. Vẽ AM là tia phân giác của góc A (M thuộc BC). Biết BM = 8cm. Tính NC?
Câu 6 : Cho có AB = 3cm, AC = 4,5cm, BC = 6cm. có DE= 12cm, EF=9cm, DF = 6cm. Chứng minh .
Câu 7: a) Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm. Lấy M thuộc AB sao cho AM = 2cm. Biết MN // BC. Tính MN?
b) Cho tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 18cm. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 12cm, qua điểm M kẻ đoạn thẳng MN//BC. Tính độ dài đoạn thẳng AN?
Câu 8:Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm. Kẻ MN song song với BC (NAC). Tính AN?
Câu 9 : H.thang ABCD(AB//CD) có AB = 6cm, CD = 24cm, BD = 12cm. Chứng minh: DABDDBDC.
Câu 10 : Cho nhọn. Trên cạnh Ox, đặt các đoạn thẳng OA = 6cm, OB = 18cm. Trên cạnh Oy, đặt các đoạn thẳng OC = 9cm, OD = 12cm.Chứng minh hai tam giác OAD và OCB đồng dạng.
Câu 11: Cho có và có MN = 6cm; MP = 8cm;
NP = 12cm. Hai tam giác ABC và MNP có đồng dạng không? Vì sao?
Câu 12: Cho góc nhọn xAy, trên tia Ax đặt hai đoạn thẳng AM = 10cm và AB = 12cm. Trên tia Ay đặt hai đoạn thẳng AN = 8cm và AC = 15cm. BN cắt CM tại H
Chứng minh đồng dạng với
Chứng minh
Câu 11:
Xét ΔABC và ΔMNP có
\(\dfrac{AB}{MN}=\dfrac{AC}{MP}=\dfrac{BC}{NP}\left(=\dfrac{1}{2}\right)\)
Do đó: ΔABC~ΔMNP
Câu 12:
a: Xét ΔAMC và ΔANB có
\(\dfrac{AM}{AN}=\dfrac{AC}{AB}\left(\dfrac{10}{8}=\dfrac{15}{12}\right)\)
\(\widehat{MAC}\) chung
Do đó: ΔAMC đồng dạng với ΔANB
b: Ta có: ΔAMC đồng dạng với ΔANB
=>\(\widehat{ACM}=\widehat{ABN}\)
Xét ΔHMB và ΔHNC có
\(\widehat{HBM}=\widehat{HCN}\)
\(\widehat{MHB}=\widehat{NHC}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó; ΔHMB đồng dạng với ΔHNC
=>\(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{BM}{CN}\)
=>\(HB\cdot CN=BM\cdot CH\)
Câu 10:
Xét ΔOAD và ΔOCB có
\(\dfrac{OA}{OC}=\dfrac{OD}{OB}\)
góc O chung
Do đó: ΔOAD~ΔOCB
một hình bình hành có chu vi là 24cm , chiều cao là 5cm , độ dài đáy hơn độ dài cạnh bên 4 cm . tính diện tích hình bình hành
Tổng độ dài một cạnh đáy và chiều cao tư ứng là 4 dm 8cm , chiều cao hơn cạnh đáy 12 cm A tính diện tích hình bình hành đó B một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành trên chiều dài là 36 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó
đổi : 4dm8cm = 48 cm
đáy hình bình hành là : ( 48 - 12 ) : 2 = 18 ( cm )
chiều cao hình bình hành là : 48 - 18 = 30 ( cm )
a)diện tích hình bình hành là : 18 x 30 = 540 ( cm2 )
b) chiều rộng hình chữ nhật là : 540 : 36 = 15 ( cm )
chu vi hình chữ nhật là : ( 15 + 36 ) x 2 = 102 ( cm )
đáp số : a)540 cm2 ; b) 102 cm
/HT\
Một hình bình hành có chu vi là 64cm. Biết độ dài cạnh đáy hơn cạnh bên là 8cm và cạnh đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó
Nửa chu vi hbh : 64 : 2 = 32 (cm)
vẽ sơ đồ tổng hiệu => Cạnh đáy = (32+8)/2 = 20 (cm)
=> Chiều cao hbh: 20/2 = 10 (cm)
=> S hbh: 20 x 10 = 200 (cm2)
nủa chu vi hình bình hành là : 64 : 2 = 32 ( cm )
cạnh đáy là : ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( cm )
diện tích hình bình hành là: 20 x ( 20 : 2 ) = 200 (cm 2 )
Tổng độ dài một cạnh đáy và chiều cao tư ứng là 4 dm 8cm , chiều cao hơn cạnh đáy 12 cm
A) tính diện tích hình bình hành đó
B) một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành trên chiều dài là 36 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Giải:
a) Đổi: 4dm8cm = 48cm
Cạnh đáy là: ( 48 -12 ) : 2 = 18 (cm)
Chiều cao là: 18 + 12 = 30 (cm)
Diện tích hình bình hành đó là: 18 x 30 = 540 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật = Diện tích hình bình hành = 540 cm2.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
540 : 36 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 36 + 15 ) x 2 = 102 (cm)
Đáp số: a) 540 cm2
b) 102 cm
Một hình bình hành có diện tích là 1620 cm2 và có độ dài là 45 cm . Một hình vuông có cạnh bằng chiều cao của hình bình hành . Tính diện tích hình vuông
một hình bình hành có chiều cao là 15 cm độ dài đáy bằng độ dài cạnh hình vuông có diện tích là 121 cm vuông .Tính diện tích hình bình hành đó
Ta có: \(121=11\times11\)
Suy ra cạnh hình vuông là \(11cm\)
Nên suy ra độ dài cạnh hình bình hành là \(11cm\)
Diện tích hình bình hành là: \(15\times11=165\left(cm^2\right)\)
Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông có độ dài một cạnh là 20m. Tính chiều cao của hình bình hành đó biết độ dài đáy là 16m.