Thế hệ xuất phát của một quá trình tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AA 0,7Aa a, Tính tần số alen Aa b, Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F4
Giúp em vs ạ!
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
A. 60,625% cây hoa đò: 39,375% cây hoa trắng.
B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng
C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.
D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Tỷ lệ hoa trắng (aa) là:
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.
B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.
C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.
D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng
Đáp án D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng
B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng
C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng
D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng
Chọn D
A đỏ >> a trắng.
P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625%
A- = 39,375%
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:
0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
5. Tần số tương đối của alen A=0.4, tần số tương đối của alen a =0,6
Số đáp án đúng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án : B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ó tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8
Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ó tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4
Khi quần thể không chịu tác đôgnjcủa các nhân tố tiến hóa => quần thể ở trạng thái cân bằng
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó
cân bằng thì :
Tần số alen A = (0,2+0,6): 2 = 0,4 ; tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Cấu trúc quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Các đáp án đúng là 1, 3, 5
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là
A. 0,47 và 0,53.
B. 0,34 và 0,66.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,6 và 0,4.
Chọn đáp án A
Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ nhẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.
-Tần số alen thế hệ xuất phát:
+ Ở đực:
B
=
0
,
32
+
0
,
28
=
0
,
6
→
b
=
0
,
4
+ Ở cái:
B
=
0
,
18
+
0
,
18
=
0
,
34
→
b
=
0
,
66
-Tần số alen lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi):
B
=
(
0
,
6
+
0
,
34
)
:
2
=
0
,
47
→
b
=
0
,
53
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là:
A. 0,47 và 0,53.
B. 0,34 và 0,66.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,6 và 0,4.
Đáp án A
- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.
- Tần số alen thế hệ xuất phát:
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0 , 32 B B : 0 , 56 B b : 0 , 12 b b ; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ:
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
Tần số tương đối của alen A=0,4, tần số tương đối của alen a=0,6.
Số đáp án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8, Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4. Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
Tần số alen
Tần số alen a = 1-0,4 =0,6.
Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là: gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
(1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.
(2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.
(3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4