4 gam C3H4 làm mất màu tối đa m gam Br2. Khối lượng Brom tham gia phản ứng là : (biết MBr = 80)
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 30
B. 24
C. 48
D. 60.
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,5
B. 1,2
C. 0,9
D. 1,8
Đáp án D
BTKL:
X có CTPT là C10H8O6 k X = 7
Mặt khác ta có M Z = 92 nên Z là C3H5(OH)3.
Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.
Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,9
D. 1,8
Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,5
B. 1,2
C. 0,9
D. 1,8
Đáp án D
n N a O H = 0 , 3 → n X = 0 , 1 B T K L : m X = 25 , 2 + 9 , 2 - 0 , 3 . 40 = 22 , 4 → M X = 224
X có CTPT là C10H8O6 → k X = 7
Mặt khác ta có M Z = 92 nên Z là C3H5(OH)3.
Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.
Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.
→ a = 67 , 2 224 . 3 = 1 , 8 m o l
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là
A. 17,92
B. 15,68
C. 13,44
D. 16,80
Đáp án : C
X gồm a mol C3H6 ; b mol C4H10 ; c mol C2H2 ; d mol H2
,nH2O = 3a + 5b + c + d = 0,675 mol
,nCO2 = 3a + 4b + 2c
,nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 – nH2 = a + 2c – d = 0,15 (*)
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong m(g)
=> 0,5 = t.(a + b + c + d)
,nBr2(2) = t.(a + 2c) = 0,4
=> a – 4b + 6c – 4d = 0 (**)
Lấy 4(*) – (**) => 3a + 4b + 2c = 0,6 mol = nCO2
=>V = 13,44 lit
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)
Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)
Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2
52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2
Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)
mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)
Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br 2 , số mol Br 2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,10 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,05mol
Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam Br2 tham gia phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 6
Chọn A.
Ta có:
Các đồng phân cấu tạo của X là CH2=CH-CH2-CH3 ; CH3-CH=CH-CH3 ; CH2=C(CH3)-CH3.
Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam Br2 tham gia phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 6
Đáp án A
X: C4H8. Các đồng phân thỏa mãn là: CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH CH-CH3 và CH2=C(CH3)2