Khử hoàn toàn một lượng anđehit đơn chức, mạch hở A cần V lít H2. Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lít H2 đo cùng điều kiện. Tìm A.
Để khử hết V lít xeton A mạch hở cần 3V lít H2, phản ứng hoàn toàn thu được hợp chất B. Cho toàn bộ B tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2. Các khí đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử tổng quát của A là:
A. C n H 2 n − 4 O 2
B. C n H 2 n − 2 O
C. C n H 2 n − 4 O
D. C n H 2 n − 2 O 2
Cho V lít hơi anđehit mạch hở X tác dụng vừa đủ với 3V lít H2, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ Y. Cho m gam Y tác dụng hết với lượng dư Na thu được V lít H2 (các khí đo ở cùng điều kiện). Kết luận nào sau đây không đúng.
A. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được b mol CO2 và c mol H2O, luôn có a = c - b.
B. Y hòa tan Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
C. X là anđehit không no.
D. Khi cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 4 mol Ag.
Đáp án B
V lít anđehit X tạo thành V lít ancol
⇒ n H 2 = n a n c o l => ancol 2 chức =>anđehit X hai chức
Mà ⇒ n H 2 = 3 n a n d e h i t
=>Anđehit X không no, hai chức, có một liên kết đôi
=> C, D đúng
Ta có Y là ancol no, mạch hở
=> khi đốt cháy hoàn toàn Y ta luôn có
n Y = n H 2 O - n C O 2
=>A đúng
Vì X là anđehit không no, hai chức
=> X có dạng OHC-R-CHO (R có ít nhất 2 nguyên tử C)
=>Y là OHCH2 - R - CH2OH
=> Y không có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2
=>B sai.
Hỗn hợp X gồm ancolmetylic và ancolA no, đơn chức,mạch hở. Cho 7,6 gamX tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc).Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gamX bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịchAgNO3 trongNH3 dư thu được 21,6 gamkết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3CH2CH2OH.
B. CH3CH(OH)CH3.
C. CH3CH2CH(OH)CH3.
D. C2H5OH.
Đáp án : B
nH2 = 0,075 mol => nancol = 0,15 mol
nAg = 0,2 mol < 2nancol
=> trong X ancol A chỉ tạo ra sản phẩm koong có phản ứng tráng bạc
=> nCH3OH = 0,05 mol ; nA = 0,1 mol
mX = 7,6 = 32.0,05 + 0,1.MA
=> MA = 60 ( C3H7OH : CH3CH(OH)CH3 )
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại.Xác định công thức cấu tạo của X?
A. O H C – C ≡ C − C H O
B. O H C – C H = C H − C H O
C. C H ≡ C − C H O
D. O H C – C H = C H C H 2 C H O
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH3.
X là hỗn hợp chứa một ancol, một anđehit và một amin (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được chứa 0,24 mol khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên thấy có 0,04 mol H2 tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng ancol thu được vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,035 mol khí. Giá trị của V gần nhất với
A. 8,0 lít.
B. 8,3 lít
C. 6,7 lít
D. 7,8 lít.
X là hỗn hợp chứa một ancol, một anđehit và một amin (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được chứa 0,24 mol khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên thấy có 0,04 mol H2 tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng ancol thu được vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,035 mol khí. Giá trị của V gần nhất với:
A. 8,0 lít.
B. 8,3 lít
C. 6,7 lít.
D. 7,8 lít.
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Đáp án B.
Lời giải
Ta có thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = V + 3V - 2V = 2V (lít) => H2 dư
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2 dư ⇒ V H 2 p h ả n ứ n g = 2Vandehit
=> anđehit no, 2 chức hoặc anđehit đơn chức và có một liên kết đôi (1)
Lại có: anđehit + H2 ancol
=> Trong Y gồm V lít ancol và V lít H2 dư => Z là ancol
Có n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = nancol => ancol có 2 chức (2)
Từ (1) và (2) suy ra anđehit no, hai chức, mạch hở
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đuôi C=C), hai chức
B. no, hai chức
C. no, đơn chức
D. không no (chứa một nối đôi C=C) , đơn chức