Giúp mk nha =)))
You should have persuaded him to change his mind.
à You didn’t.
Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one. You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t
B. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen
C. You didn’t persuade him to change because he didn’t mind
D. It was difficult to persuade him to change his mind
Đáp án: A
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)
Bạn lẽ ra đã nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
A. Việc thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến là cần thiết nhưng bạn đã không làm điều đó.
B. Bạn thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình, nhưng ông đã không lắng nghe. => sai nghĩa
C. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi bởi vì anh ta không phiền. => sai nghĩa
D. Thất khó để thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của mình. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the sentence which is closest in meaning to the given one.
You should have persuaded him to change his mind.
A. You should persuade him to change his mind.
B. You didn't persuade him to change because of his mind.
C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
D. You persuaded him to change his mind but he didn't listen.
Cấu trúc should have done: dùng để diễn tả sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Nghĩa câu: Đáng lẽ bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
Đáp án là C. Điều cần thiết là thuyết phục anh tat hay đổi ý kiến, nhưng bạn đã không làm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
B. You didn’t persuade him to change because of his mind.
C. You persuade him to change his mind but he didn’t listen.
D. You should persuade him to change his mind.
Đáp án D
Dịch: Tôi rất tiếc khi không đặt chỗ trước.
Regret + not + V-ing: tiếc đã không làm gì (ở quá khứ).
Đây là ước điều gì ở quá khứ. Do vậy nếu viết lại câu ta dùng “wish”:
S + wish + S + had + PII
Các đáp án còn lại sai cấu trúc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. You should persuade him to change his mind.
B. You didn’t persuade him to change because of his mind.
C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
D. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen.
B. You should persuade him to change his mind.
C. You didn’t persuade him to change because of his mind.
D. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ phải làm gì nhưng thực tế đã không làm.
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
A. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không nghe.
B. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.
C. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
D. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm vậy.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn't
B. You didn't persuade him to change because of his mind.
C. You should persuade him to change his mind
D. You persuaded him to change his mind but he didn't listen
Kiến thức: Modal verb
Giải thích: Should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch:
Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. You didn’t persuade him to change because of his mind
B. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
C. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen
D. You should persuade him to change his mind.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
Cấu trúc với tính từ: It + be + adj + to + V
essential (v): cần thiết
Tạm dịch: Bạn đã nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.
A. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.
B. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
C. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
B. You didn’t persuade him to change because of his mind.
C. You persuade him to change his mind but he didn’t listen.
D. You should persuade him to change his mind.
Chọn A.
Đáp án A.
Câu gốc: Lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. = A. Bạn cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa:
B. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi vì suy nghĩ của anh ấy.
C. Bạn thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của anh ấy nhưng anh ấy không nghe.
D. Bạn nên thuyết phục anh ta để thay đổi suy nghĩ của anh ấy.
It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
A. You should have persuaded him to change his mind.
B. You must have persuaded him to change his mind.
C. You should persuade him to change his mind.
D. You may persuade him to change his mind.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question.
It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
A. You should have persuaded him to change his mind.
B. You must have persuaded him to change his mind.
C. You should persuade him to change his mind.
D. You may persuade him to change his mind.