gen A quy định hoa đỏ ,gen a quy định ha trắng cho cây dị bội có kiểu gen ; AAa tự phụ phấn
Em hãy xác định kiểu gen kiểu hình ở thế hệ F1
giúp em với ạ
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
* Quy ước:
A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?
(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?
(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?
(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn
(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5)
Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba cặp gen. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của F2?
(1) F2 có 27 kiểu gen
(2) Có 8 kiểu gen đồng hợp tử về ba cặp gen
(3) Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%
(4) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%
(5) Có 9 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp hoa đỏ
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
D đỏ >> d trắng
P : Cao trắng x thấp đỏ
F1 dị hợp 3 cặp gen : AaBbDd
F1 x F1
F2
F2 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp tử là 2 x 2 x 2= 8
Trong số các cây cao A-B- ở F2 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% do 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ : 100% - 12,5% = 87,5%
Số kiểu gen qui định kiểu hình thấp, đỏ là : 5 x 2 = 10
Vậy các phát biểu đúng là (1) (2) (3)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là A D a d Bb hoặc Aa B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép : A D a d Bb = 0,05 → AD = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III, Cây P dị hợp tử 3 cặp là A D a d B b h o ặ c A a B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: A D a d B b = 0,05
→ là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
P: A d a D B b × a d a d b b ; f= 10%
I sai
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen A d a d Bb = 0,05
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng x trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)
à Pt/c: AAbb x aaBB à : 100% AaBb
(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb à Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb
à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) à đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) à đúng. Vì trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
à xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) à đúng. Vì F1 (AaBb) x hoa trắng (I)
ó AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) à F2:
+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng à I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
ó AaBb x I: (trắng) à F2: 1 đỏ: 3 trắng à I: aabb (đồng hợp lặn)
Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định thuộc tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng x trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)
à Pt/c: AAbb x aaBB à F1 : 100% AaBb
(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb à Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb
à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) à đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) à đúng. Vì F1 x trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
à F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) à đúng. Vì F1 (AaBb) x hoa trắng (I)
ó AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) à F2:
+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng à I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
ó AaBb x I: (trắng) à F2: 1 đỏ: 3 trắng à I: aabb (đồng hợp lặn)
Vậy: D đúng
Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tính ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định ∈ tương tác gen
Quy ước:
A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng × trắng → F1: 100% đỏ (A-B-)
→Pt/c: AAbb × aaBB → F1: 100% AaBb
(1) → đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb
→ kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) → đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb × AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) → đúng. Vì F1 × trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb
F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) → đúng. Vì F1 (AaBb) × hoa trắng (I)
⇔ AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) → F 2 :
+ 1 đỏ : 1 trắng → I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng → I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
(trắng) → F2: 1 đỏ : 3 trắng → I: aabb (đồng hợp lặn)