Hai nguồn AB giống nhau cách nhau 21cm. Khi có giao thoa, bước sóng là 5cm. Số điểm có biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB là:
A. 7 điểm
B. 9 điểm
C. 8 điểm
D. 6 điểm
Hai nguồn sóng giống nhau S 1 , S 2 có biên độ 2cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm. Cho bước sóng bằng 0,6cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S 1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm
B. 0
C. 4 cm
D. 2 cm
Hai nguồn sóng giống nhau S 1 , S 2 có biên độ 2cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm. Cho bước sóng bằng 0,6cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S 1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm
B. 0
C. 4 cm
D. 2 cm
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm
B. 0
C. 4 cm
D. 2 cm
C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa C thuộc dãy cực đại ứng với k = 3
Ta có A C - B C = 3 λ ⇒ A C = 31 , 8 c m
+ Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:
a A = 2 A cos 2 π AC - AB π = 2 c m
Chọn đáp án D
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là:
A. 1 cm
B. 0 cm
C. 4 cm
D. 2 cm
C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa:
→ C thuộc dãy cực đại ứng với k = 3
- Ta có:
- Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm.
B. 0.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
+ C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa → C thuộc dãy cực đại ứng với k = 3.
Ta có AC – BC = 3λ => AC = 31,8 cm.
+ Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:
a A = 2 A cos ( 2 π AC - AB λ ) = 2 cm .
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm.
B. 0.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
+ C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa => C thuộc dãy cực đại ứng với k=3
Ta có A C - B C = 3 λ ⇒ A C = 31 , 8 c m .
+ Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:
a A = 2 A cos 2 π A C - A B λ = 2 c m .
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 đặt lân lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm, I là trung điểm của AB. Cho bước sóng bằng 4 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa cách A một đoạn 20 cm, cách B một đoạn 30 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MI là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng điều kiện để có cực đại giao thoa
Cách giải: Hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số nên ta có điều kiện để 1 điểm nằm trong miền giao thoa dao động cực đại là: d 2 - d 1 = k λ
Vậy điểm I là trung điểm của AB dao động cực đại.
Điểm M có: 30 – 20 = 10 = 2,5λ.
Tức là điểm M nằm ngoài cực đại bậc 2. Như vậy trong đoạn MI có 3 cực đại (có 2 cực đại giữa M và I, và chính I là 1 cực đại)
Chú ý: nếu đề bài hỏi trong khoảng MI thì chỉ có 2 cực đại vì không tính điểm I.
Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 đặt lân lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm, I là trung điểm của AB. Cho bước sóng bằng 4 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa cách A một đoạn 20 cm, cách B một đoạn 30 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MI là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng điều kiện để có cực đại giao thoa
Cách giải: Hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số nên ta có điều kiện để 1 điểm nằm trong miền giao thoa dao động cực đại là:
Vậy điểm I là trung điểm của AB dao động cực đại.
Điểm M có: 30 – 20 = 10 = 2,5λ.
Tức là điểm M nằm ngoài cực đại bậc 2. Như vậy trong đoạn MI có 3 cực đại (có 2 cực đại giữa M và I, và chính I là 1 cực đại)
Chú ý: nếu đề bài hỏi trong khoảng MI thì chỉ có 2 cực đại vì không tính điểm I.
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 4 cm. Điểm M trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng AB một đoạn xa nhất là
A. 29,534 cm.
B. 19,996 cm.
C. 29,994 cm.
D. 29 cm.
Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50 H z . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 , 5 m / s . Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là
A. 18,67mm
B. 17,96mm
C. 19,97mm
D. 15,34mm
Đáp án C
Bước sóng trong dao động sẽ là λ = v f = 150 50 = 3 c m
Xét điểm N trên AB dao động với biên độ cực đại AN= d 1 ; BN= d 2 (cm)
Ta có
Vì
Trên đường tròn có 26 điểm dao động với biên độ cực đại. Điểm gần đường thẳng AB nhất ứng với k = 6 . Điểm M thuộc cực đại thứ 6.
Xét tam giác AMB; hạ M H = h vuông góc với AB. Đặt H B = x . Ta có
STUDY TIP
Đây cũng là một dạng toán quen thuộc trong việc kết hợp tìm điểm dao động với biên độ cực đại (hoặc cực tiểu) thỏa mãn yêu cầu gần nhất xa nhất đối với dữ kiện đề cho. Ta cũng áp dụng các tính chất và tính toán bình thường