1/đại diện hạt trần 2/đặc điểm hạt kín 3/Nguồn gốc cây trồng 4/cấu tạo hạt 5/phân loại hạt 6/phát tán của quả và hạt (Làm đúng kb vs mik nha )
1.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ
2.Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả
3.Các loại quả. Mỗi loại quả cho ví dụ.
4.Hạt:
a.Các bộ phận của hạt
b.Phân biệt hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm
c.Các cách phát tán của quả và hạt. Đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán.Cho ví dụ.
d. Điều kiện nảy mầm của hạt. Ứng dụng kiến thức về ĐKNMCH vào thực tiễn trồng trọt.
5.Mối quan hệ giữa cấu tạo, chức năng và môi trường. Bao gồm:
a.Mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây xanh có hoa
b.Mối quan hệ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
c.Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường
6.Phân loại thực vật:
a.Phân loại thực vật là gì ? Các bậc phân loại ?
b. Đặc điểm chính của các ngành, từ: Tảo -> Rêu ->Dương xỉ-->Hạt trần -> Hạt kín
c.Phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm ở ngành Hạt kín.
d.Vai trò của các ngành thực vật: tảo, rêu, dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín
7.Nguồn gốc cây trồng:
a.Nguồn gốc cây trồng
b.Sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại
c.Biện pháp cải tạo cây trồng.
8.Vai trò của thực vật:
a. Làm cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong không khí.
b.Góp phần điều hòa khí hậu
c.Làm giảm ô nhiễm môi trường
d.Bảo vệ đất và nguồn nước; hạn chế ngập lụt, hạn hán
e.Thực vật đối với động vật và đời sống con người
9. Đa dạng thực vật:
a.Khái niệm;
b.Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam.
c.Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật.
10.Vi khuẩn-Nấm-Địa y
a.Các đặc điểm về hình dạng, kích thước , cấu tạo.
b. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của mỗi nhóm.
c.Vai trò.
giup mik vs
1:thụ phấn là gì
2:Thụ tinh là gì ? Quả và hạt được tạo thành như thế nào
3:Có mấy loại quả chính đặc điểm của mỗi loại và lấy ví dụ
4:có mấy cách phát tán của quả và hạt đặc điểm của mỗi cách lấy ví dụ
5:So sánh mức độ tiến hóa của dương xỉ , rêu , tảo , hạt trần , hạt kín( cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản)
1/ Thụ phấn là là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2/ Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
-Quả do bầu nhụy sinh trưởng chuyển hóa thành.
-Hạt do noãn thụ tinh phát triển thành.
3/ Có 2 loại quả chính:+Quả khô
+Quả thịt
Đặc điểm:+Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
+Quả thịt: khi chín thì mềm ,vỏ dày, chứa đầy thịt quả
VD: +Quả khô: , hạt dẻ, quả chò, quả phượng, , quả chi chi, hạt thông,...
+Quả thịt: Xoài, táo, đu đủ, quả mơ, cà chua, quả chanh, quả cam, dưa hấu,...
4/Có 3 cách phát tán: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
Đặc điểm:+phát tán nhờ gió: có lông, có cánh để nhờ gió chuyển đi.(quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...)
+nhờ động vật:có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.(quả ké đầu ngựa , hạt thông ,...)
+tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt đi xa.( đậu bắp, quả cải, đậu,...)
5/ (câu này tớ bí zồi !...)
1:Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2: +là quá trình giao tử đực (tinh trùng) kết hợp vs giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử
+ quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
3:
1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
2.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng ) có trong noãn tạo
thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành
hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
3. Có hai loại quả chính :
+ Quả khô : Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có hai loại quả khô:
quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
VD : củ lạc, hạt dẻ, quả cải,...
+ Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm
toàn thịt gọi lag quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
VD : quả xoài, quả chanh, quả mơ,...
4. Có 4 cách phát tán của quả và hạt
+ Phát tán nhờ gió : thường có cánh, lông mọc xung quanh
VD : quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...
+ Phát tán nhờ động vật : thường có gai nhọn
VD : quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ,...
+ Tự phát tán : thường mọc theo từng chùm, bên ngoài là vỏ
chứa hạt bên trong
VD : quả cải, quả chi chi , quả đậu bắp,...
+ Phát tán nhờ con người
VD: ổi, mít, nho,...
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cho 5 ví dụ đại diện mỗi nghành
^^Cảm Ơn Trước Nha^^Mik hứa sẽ tích cho bạn nào mik thấy hợp lí nhé
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
|
1) Phân biệt được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, sâu bọ. Sự thụ phấn, thụ tinh
2) Các bộ phận của hạt, điều kiện nảy mầm của hạt
3) Sự phát tán của 1 số quả và hạt
4) So sánh dương xỉ và hạt trần. Từ đó rút ra tính ưu việt của hạt trần. Biết được cơ quan sinh sản của thông
5) Vận dụng kiến thức về đặc điểm cây 1 lá mầm, cây 2 lá mầm để phân loại
6) Phân biệt được thực vật hạt trần và hạt kín. Chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất. Đặc điểm chung của thực vật
7) Hiểu được vai trò của thực vật. Biết được tác hại của một số cây có chứa chất gây nghiện
8) Biết được 1 số loài thực vật quý hiếm. Biết được các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật
9) Giải thích được tại sao thức ăn bị ôi thiu, mốc hỏng và từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ thức ăn tránh ôi thiu mốc hỏng
mik đang cần gấp ai nhanh mik tick cho!
Phân biệt đặc điểm cấu tạo và sinh sản của ngành thực vật hạt trần và ngành thực vật hạt kín? kể tên đại diện của từng ngành
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt trần là: có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, có hạt, không có hoa, sinh sản bằng hạt (hạt nằm lộ trên lá noãn hở), đại diện là cây thông hai lá, trắc bạch diệp
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt kín là: có mạch dẫn, có hoa, có hạt được bao kín trong quả, sinh sản bằng hạt (hạt nằm trong quả), đại diện là cây hoa hồng, phượng vĩ
Chúc bạn học tốt nhé! k cho mình nhé:)
k cho mình ở câu trả lời ở dưới nhé :)
- Tính đa dạng của thực vật, động vật.
- Phân loại thực vật thành các nhóm
- Đặc điểm cấu tạo, đại diện, của 4 nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, hạt trần, Hạt kín.
- Vai rò của thực vật đối với tự nhiên, con người và động vật. Tác hại của thực vật.
- Biện pháp bảo vệ thực vật
- Tính đa dạng của thực vật, động vật.
Trả lời :
Động vật : Đa dạng phong phú về số lượng loài, cá thể, cấu tạo cơ thể, tập tính, môi trường sống
Thực vật : Đa dạng phong phú về số lượng loài, cá thể, môi trường sống
- Phân loại thực vật thành các nhóm
Trả lời : 4 nhóm : Nhóm rêu, Nhóm Quyết, Nhóm hạt trần, Nhóm hạt kín
- Đặc điểm cấu tạo, đại diện, của 4 nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, hạt trần, Hạt kín.
Trả lời :
+ Nhóm Rêu : Rể giả, có thể hút nước, thân ngắn ko phân nhánh, lá nhỏ mỏng, ko mạch dẫn, chưa có hoa, sinh sản = bào tử
Đại diện : Rêu
+ Nhóm Quyết : Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử
Đại diện : Dương xỉ,....
+ Nhóm hạt trần : Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, chưa có hoa và quả, sinh sản bằng nón, hạt nằm trên lá noãn hở
Đại diện : Cây thông, cây liễu,....
+ Nhóm hạt kín : Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm trong vỏ thịt của quả
Đại diện : Cây táo, cây ổi,....
- Vai rò của thực vật đối với tự nhiên, con người và động vật. Tác hại của thực vật.
Trả lời :
* Đối vs tự nhiên :
+ Điều hóa khí hậu, tăng lượng oxi trong không khí
+ Giảm ô nhiễm môi trường
+ Giữ đất, ngăn lũ, chắn gió bão, chống xói mòn đất
+ Bảo vệ nguồn nước ngầm
* Đối vs con người :
+ Tăng lượng oxi giúp con người hô hấp
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm thuốc
+ Làm cảnh
+ ...vv
* Đối vs động vật :
+ Là chỗ ở, là nơi sinh sản của đv
+ Là thức ăn của đv ăn cỏ
+ Tạo oxi giúp đv hô hấp
+ ...vv
- Biện pháp bảo vệ thực vật
Trả lời :
+ Tuyên truyền kêu gọi mọi người chung tay gìn giữ rừng
+ Phạt nặng tay những trường hợp cố tình phá hoại rừng
+ Nâng cao ý thức người dân, cho họ biết lợi ích của thực vật
+ Thay các đồ vật làm bằng nhựa,... thành đồ vật sinh học như bao ni lông sinh học,..., ko xả rác bừa bãi
+ Trồng cây gây rừng
+ Khám phá, tìm hiểu về thực vật, thiên nhiên
1. Tám chữ cái: loại cây đại diện cho Hạt trần.
2. Bảy chữ cái: một đặc điểm có trong thân cây thông và cây dương xỉ mà cây rêu không có.
3. Ba chữ cái: loại cây Hạt trần dùng để làm cảnh.
4. Mười một chữ cái: cách mọc của nón đực trên cành thông.
5. Bảy chữ cái: một thành phần của nón thông có cả ở nón đực và nón cái
6. Sáu chữ cái: vỏ của cây thông có đặc điểm gì?
7. Ba chữ cái: cơ quan sinh sản của thông.
1/ Cây thông
2/ Mạch dẫn
3/ Tuế
4/
5/ Trục nón
6/ Màu nâu
7/ Nón
1/ Cây thông
2/ Mạch dẫn
3/ Tuế
4/
5/ Trục nón
6/ Màu nâu
7/ Nón
1. Tám chữ cái: loại cây đại diện cho Hạt trần. 2. Bảy chữ cái: một đặc điểm có trong thân cây thông và cây dương xỉ mà cây rêu không có. 3. Ba chữ cái: loại cây Hạt trần dùng để làm cảnh. 4. Mười một chữ cái: cách mọc của nón đực trên cành thông. 5. Bảy chữ cái: một thành phần của nón thông có cả ở nón đực và nón cái 6. Sáu chữ cái: vỏ của cây thông có đặc điểm gì? 7. Ba chữ cái: cơ quan sinh sản của thông.
bạn hỏi những câu như thế này thì phải xuống hàng nếu ko người trả lời sẽ đọc nhầm.
1/ Cây thông
2/ Mạch dẫn
3/ Tuế
4/
5/ Trục nón
6/
7/ Nón
Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa. Căn cứ vào đặc điểm nào của
hoa để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Con hãy cho biết những loại hoa sau đây,
hoa nào là hoa đơn tính, hoa nào là hoa lưỡng tính: Hoa hồng, hoa ly, hoa bưởi, hoa mướp,
hoa dưa chuột, hoa cúc vàng.
Câu 2. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh. Kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ gió, 2 loại
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm của hoa phù hợp với lối thụ phấn nhờ gió
hoặc nhờ sâu bọ đó.
Câu 3. Quả và hạt do bô phận nào của hoa tạo thành. Con hãy kể tên 2 loại quả đã được
hình thành vẫn còn giữ lại 1 bô phận của hoa.
Câu 4. Trình bày đặc điểm 4 loại quả: Quả mọng, quả hạch, quả khô, quả khô nẻ. Con hãy
sắp xếp những loại quả sau đây vào 4 nhóm sau: quả cam, quả bơ, quả chanh, quả đậu Hà
Lan, quả đỗ đen, quả cà chua, quả xoài, quả mận, cải.
Câu 5. Kể tên các bộ phận của hạt? Vì sao người ta chỉ giữ lại những hạt to, chắc, mảy
không sứt sẹo và không bị sâu bệnh làm giống
Câu 6. Quả và hạt phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán thường có đặc điểm gì để
phù hợp với những cách phát tán đó.
Câu 7. Hạt muốn nảy mầm cần phải có những điều kiện gì? Con hãy đưa ra ít nhất 2 biện
pháp bảo quản hạt giống.
Đây là bài sinh học 6 nha, ai nhanh và đúng nhất mik tick 3 cái
Câu 1 : Chức năng các bộ phận của hoa - Đài và tràng hoa giúp bảo vệ nhị và nhụy - Tràng hoa gồm nhiều cách hoa co màu sắc khác nhau tùy loại - Nhị có nhiều hạt pấn mang thé bào sinh dục đực - Nhụy có bầu chứa noãn mang thế bào sinh dục cái - Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Câu 2 : Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa có màu sắc rặc rỡ , hương thơm mật ngọt - Bao hoa thường có hình ống - Hạt phán to và có gai - Đầu nhụy có chất Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa mai ở vị trí trên ngọn cây - Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng - Hạt phấn nhiều,nhỏ,nhẹ - Đầu nhụy hoặc nhụy có nhiều lông Câu 5 : Cac bộ phận của hạt gồm ; vôi,phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Câu 6 : Phát tán nhờ gió : quả hạt có cách, có túm lông, nhẹ Phát tán nhờ đâng vật : quả có hương thơm , vị ngọt , hạt có vỏ cứng Câu 7 : Muốn hạt nảy mầm cần : - Hạt có chất lượng tốt - Điều kiện bên ngoài : đủ nưoớc , đủ ko khí , nhiệt độ thk hợp