Những câu hỏi liên quan
nguyen dang giang
Xem chi tiết
nguyen dang giang
15 tháng 6 2020 lúc 20:40

if + hiện tại đơn ,tương lai đơn 

ví dụ

if it rains , I will go cammping

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Phan Trần Bảo  Châu
6 tháng 7 2020 lúc 8:38

                           Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )

Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents

           If you learn hard, you will pass the exams

          If we pollute the air, we will have breathing problems

          

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Alice
Xem chi tiết
Bagel
2 tháng 2 2023 lúc 23:27

If I were lesbian, would you hate me?

Would  you visit me more often if I lived near you?

If she wore a red dress, would she look more beautiful?

Bình luận (0)
Alice
Xem chi tiết
Bagel
2 tháng 2 2023 lúc 23:23

What will you do if there is a spider in your house?

Where will you go if the weather is nice?

If you see a blind person who wants to cross the street, what will you do?

Bình luận (0)
Thiên bình
Xem chi tiết
Pikachu
16 tháng 5 2016 lúc 10:13

1) Cấu trúc câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

2) Cấu trúc câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V

Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi ko có

3) Cấu trúc câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III  : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ câu điều kiện loại 3

If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

 

Bình luận (0)
Jeremy Charles
16 tháng 5 2016 lúc 10:11

Type 1 : If+ S+V, S+will+V

Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V

Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

Bình luận (0)
Thiên bình
16 tháng 5 2016 lúc 10:15

- Bạn " Jeremy Charles " ghi chưa đầy đủ lắm nhé !vui

- Bạn " Pikachu " ghi rất đầy đủ. ok

Cảm ơn nha !vui

Bình luận (0)
Alice
Xem chi tiết
Bagel
2 tháng 2 2023 lúc 23:17

If there is a girl having brown skin, will you play with me?

Will your parents be angry if you get a low score?

If there is anyone hating you, will you care?

Bình luận (0)
Yum Yum
Xem chi tiết
phạm ngọc hân
Xem chi tiết
Sakura Akari
Xem chi tiết
Nguyễn Trần An Thanh
29 tháng 6 2016 lúc 9:43

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. 

Bình luận (0)
Trần Hải An
29 tháng 6 2016 lúc 9:50
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

VD: If the weather is hot, I will go swimming.

Bình luận (0)
Bùi Nguyễn Minh Hảo
29 tháng 6 2016 lúc 9:52

Công thức : If+ S1+V1, S2+will, can, shall, might...+Vo

Ví dụ : If you call me, I will go. ( nếu bạn gọi tôi, tôi sẽ đi làm )

Bình luận (0)
Sincere
Xem chi tiết
Phạm Trần Nhật Anh
13 tháng 12 2017 lúc 11:17

Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse                       If clouse
S+ will / shall + V                If  + S + V 
can / should 
may / might 
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính: 
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên 
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing .... 
→→ Unless you do something ....

II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
 V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.

III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
                                                Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.

Bình luận (0)