tìm phân số a/b biết cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì ta được một phân số bằng phân số ban đầu
Tìm phân số biết khi cộng mẫu vào tử, mẫu vào mẫu thì được một phân số mới bằng phân số ban đầu
Lời giải:
Gọi phân số ban đầu là $\frac{a}{b}$. Theo bài ra ta có:
$\frac{a+b}{b+b}=\frac{a}{b}$
$\frac{a+b}{2b}=\frac{a}{b}$
$\frac{a+b}{2b}=\frac{2a}{2b}$
$\Rightarrow a+b=2a$
$\Rightarrow a=b$.
Khi đó: $\frac{a}{b}=\frac{a}{a}=1$
Tìm phân số tối giản a/b
a,Cộng tử với 4 , cộng mẫu với 10 thì giá trị không thay đổi
b, Cộng mẫu vào tử , cộng mẫu vào mẫu của phân số thì được phân số mới bằng hai lần phân số ban đầu
tìm phân số biết khi cộng mẫu vào tử mẫu vào mẫu thì được một phân số mới gấp 2 lần phân số ban đầu
ta có
x/y nhân 2 bằng x+y/y+y
cậu thấy phân số đó nhân 2 có phải là lấy tử nhân 2 không , vậy không còn gì nữa y=x vì khi x+y thì ta có bằng phép tính vừa rồi là x nhân 2 vậy kết quả là 1/1
Tìm một phân số tối giản,biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số lớn gấp 2 lần phân số ban đầu
Gọi phân số ấy lúc đầu là \(\frac{n}{m}\)
Nếu chỉ cộng mẫu thì ta đc phân số \(\frac{n}{n+m}\)và phân số này < \(\frac{n}{m}\)2 lần
Để \(\frac{n+m}{2m}\)gấp 2 lần p/s ban đầu thì n+m=4 lần
=>m gấp 3 lần n
=>P/s thỏa mãn theo đk đề bài là 1/3
1|2 bạn nhé
bạn giải chi tiết ra nhé mình ko hiểu
Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số mới lớn gấp 2 lần phân số ban đầu
phân số 1/3 nhé
Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có :
\(\frac{a+b}{b+b}=\frac{2a}{b}\Rightarrow\frac{a+b}{2b}=\frac{4a}{2b}\Rightarrow a+b=4a\Rightarrow b=3a\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{1}{3}\).
tìm một phân số tối giản biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì đực phân số gấp 22 lần phân số ban đầu
\(\sqrt[]{g}rrbvv\)
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), biết:
a) Cộng tử với 4, cộng mẫu với 10 thì được một phân số bằng phân số đã cho;
b) Cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì được một phân số gấp 2 lần phân số đã cho.
a) Theo đề bài, ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}\) \(\left(1\right)\)
nên theo tính chất hai phân số bằng nhau, từ \(\left(1\right)\) ta suy ra:
\(a\left(b+10\right)=b\left(a+4\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(ab+10a=ab+4b\)
\(\Leftrightarrow\) \(10a=4b\)
Do đó, \(\frac{a}{b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
b) Vì \(\frac{a+b}{2b}=\frac{2a}{b}\) \(\left(gt\right)\) nên theo tính chất hai phân số bằng nhau, ta có:
\(\left(a+b\right)b=2a.2b\)
\(\Leftrightarrow\) \(ab+b^2=4ab\)
\(\Leftrightarrow\) \(b^2=3ab\) \(\left(2\right)\)
Mà \(b\ne0\) nên từ \(\left(2\right)\) suy ra \(b=3a\) , tức là \(\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
Vậy, phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) cần tìm là \(\frac{1}{3}\)
a/ a/b=(a+4)/(b+10)
=> phân số đó là 4/10
a ) Ta có :\(\frac{a+4}{b+10}=\frac{a+4-a}{b+10-b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
b ) Ta có : \(\frac{a+b}{b+a}=2\frac{a}{b}=\frac{2a}{b}\)
Đề bài: Tìm 1 phân số tối giản biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được 1 phân số mới lớn hơn gấp 2 lần phân số ban đầu.
gọi p/số tối giản lúc đầu là a/b
nếu chỉ cộng mẫu số ta đc p/s a/a+b , phân số này nhỏ hơn p/số a/b 2 lần
Để a+b/2b gấp 2 lần p/số lúc đầu thì a+b phải = 4 lần
=> mẫu số b phải gấp 3 lần tử số a
=> p/số tối giản thỏa mãn điều kiện đề bài là 1/3
- Gọi phân số tối giản cần tìm là : \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài : \(2.\frac{a}{b}=\frac{a+b}{b+b}\)
=) \(\frac{2a}{b}=\frac{a+b}{2b}\)
=) \(\frac{4a}{2b}=\frac{a+b}{2b}\)=) \(4a=a+b\)=) \(3a=b\)
Thay vào phân số cần tìm có dạng : \(\frac{a}{b}=\frac{a}{3a}=\frac{1}{3}\)( Vì \(3a=b\))
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{1}{3}\)
tìm phân số tối giản a/b biết :
a) cộng tử với 4 , cộng mẫu với 10 thì giá trị phân số không đổi
b)cộng mẫu vào tử ,cộng mẫu vào mẫu của phân số thì được phân số mới bằng 2 lần phân số đã cho