Tam giác ABC vuông tại B, BC = 16 cm, BA = 12 cm đặt trong điện trường đều e = 2500 v/m có hướng từ A đến C . A )Tính hiệu điện thế giữa hai điểm B và C ,C và a ,a và b
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Chọn đáp án B
Gọi H là hình chiếu của C xuống cạnh AB, tức CH là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác vuông CAB
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C. AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong điện trường đều. Véc tơ cường độ điện trường E → song song với AC, hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000 V/m. Tính:
a. U A C ? U C B ? U A B ?
b. Công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B.
a. Vì E → hướng từ A đến C, ta có: U A C = E . A C = 5000 . 0 , 04 = 200 V
→ U C B = A C B q = 0 do → C B → ⊥ E →
→ U A B = U A C + U C B = 200 V hoặc ta tính theo cách khác: → U A B = E . A B ¯ . cos α = 200
b. Công của lực điện khi electron di chuyển từ A đến B là:
→ A A B = q U A B = − 1 , 6.10 − 19 .200 = − 3 , 2.10 − 17 J
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và A C B ^ = 90 0 .
a. Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A
b. Tính công di chuyển một electron từ A đến B
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC=4cm, BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hiệu điện thế U A B ?
A. 100V
B. 0V
C. 200V
D. -100V
Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
A. 240 V.
B. −192 V.
C. 192 V.
D. −240 V.
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ E → song song với AB như hình vẽ.
Cho α = 60 ° ; BC = 10 cm và U B C = 400 V.
a) Tính U A C , U B A và E.
b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 - 9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C.
c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9 . 10 - 10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a) U A C = E . A C . cos 90 ° = 0 ; U B A = U B C + U C A = U B C = 400 V .
E = U B C B C . c os α = 8 . 10 3 V/m.
b) A A B = q U A B = - q U B A = - 4 . 10 - 7 J .
A B C = q U B C = 4 . 10 - 7 J A A C = q U A C = 0 .
c) Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E ' → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E ' = 9 . 10 9 . | q | C A 2 = 9 . 10 9 . | q | ( B C . sin α ) 2 = 5 , 4 . 10 3 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: E A → = E → + E ' → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: E A = E 2 + E ' 2 = 9 , 65 . 10 3 V / m
Ba điểm a,b,c là ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a=20cm đặt trong điện trường đều vectơ E cùng hướng với BC và E =3000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ song song với AB. Cho α = 60 0 ; BC = 10 cm và U B C = 400 V.
a) Tính U A C , U B A và E.
b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 - 9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // AB như hình vẽ. Cho α = 600; BC = 10 cm và UBC = 400 V. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10-9 C từ A đến B.
A. – 4.10-7 J.
B. 4.10-7 J.
C. 0 J.
D. – 2.10-7 J.
Đáp án: A
AAB = qUAB = q(UAC + UCB) = qUCB = 10-9.(- 400) = - 4.10-7 J.