Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 3 : 9 : 4 và số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 0,6 đơn vị.
ta có : \(\dfrac{y}{4}=\) \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\) = \(\dfrac{z-t}{7-2}\) = \(\dfrac{0,18}{5}\) = 0,036
\(z\) = 0,036 \(\times\) 7 = 0,252
\(t\) = 0,036 \(\times\) 2 = 0,072
\(y\) = 0,036 \(\times\) 4 = 0,144
Kết luận: \(y\) = 0,144; \(z\) = 0,252; \(t\) = 0,072
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 4 : 3 : 7 và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: !___!___!___!___!
Số thứ hai: !___!___!___!
Số thứ ba: !___!___!___!___!___!___!___!
Hiệu số phần bằng nhau của số thứ 3 và số thứ 2 là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
0,36 : 4 = 0,09
Số thứ nhất là: 0,09 x 4 = 0,36
Số thứ hai là: 0,09 x 3 = 0,27
Số thứ ba là: 0,09 x 7 = 0,63
Đúng 100%
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số y !____!____!____!____!
Số z !____!____!____!
Số t !____!____!____!____!____!____!____!
Hiệu số phần bằng nhau của số z và t là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Gía trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số y là:
0,09 x 4 = 0,36
Số z là:
0,09 x 3 = 0,27
Số t là:
0,27 + 0,36 = 0,63 ( hoặc 0, 09 x 7 = 0,63 )
Đáp số: Số y: 0,36.
Số z: 0,27.
Số t: 0,63.
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(y\) = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Ta có: \(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
y = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy: \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 5 : 9 : 2 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai 40 đơn vị.
Ta có sơ đồ :
Số thứ 1 : |----------|---------|----------|------------|----------|
Số thứ 2 : |----------|---------|----------|------------|----------|----------|----------|----------|---------|
Số thứ 3 : |----------|---------|
Hiệu số phần = nhau của số thứ 1 và số thứ 2 là :
9 - 5 = 4 phần
Giá trị của 1 phần là : 40 : 4 = 10
Số thứ 1 là : 10 x 5 = 50
Số thứ 2 là : 10 x 9 = 90
Số thứ 3 là : 10 x 2 = 20
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 7 : 2 : 6 và số thứ nhất lớn hơn số thứ ba 0,1 đơn vị.
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)
Ap dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
\(\Rightarrow y=0,1x7=0,7\)
\(\Rightarrow z=0,1x2=0,2\)
\(\Rightarrow z=0,1x6=0,6\)
Vậy ba số cần tìm là : 0,7 ; 0,2 ;0,6
Theo đề bài ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)và \(y-t=0,1\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
Vậy \(y=0,7\); \(z=0,2\); \(t=0,6\)
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 7 : 2 : 9 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,14 đơn vị.
y =
z =
t =
Ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y-x}{5-3}\) = \(\dfrac{0,18}{2}\) = 0,09
⇒ \(y\) = 0,09 \(\times\) 5 = 0,45
\(x\) = 0,09 \(\times\) 3 = 0,27
\(z\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
Kết luận: \(x\) =0,27; \(y\) = 0,45; \(z\) = 0,63
Tìm ba số x, y và z biết tỷ lệ x : y : z bằng 3 : 4 : 6 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,21 đơn vị.